GJ 1151

Gliese 1151

Hình ảnh giữa ngôi sao và ngoại hành tinh của Gliese 1151.
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000.0      Xuân phân J2000.0
Chòm sao Đại Hùng
Xích kinh 11h 50m 57.72145s[1]
Xích vĩ +48° 22′ 38.5625″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) 14.008[2]
Các đặc trưng
Kiểu quang phổdM4.5[2]
Chỉ mục màu B-V1.787[3]
Trắc lượng học thiên thể
Vận tốc xuyên tâm (Rv)−3601±028[4] km/s
Chuyển động riêng (μ) RA: -1545.069[1] mas/năm
Dec.: -962.724[1] mas/năm
Thị sai (π)124.3378 ± 0.0549[1] mas
Khoảng cách26.23 ± 0.01 ly
(8.043 ± 0.004 pc)
Cấp sao tuyệt đối (MV)14482±0022[2]
Chi tiết
Khối lượng0.1540[3] M
Bán kính0.1903[3] R
Nhiệt độ3143±26[2] K
Độ kim loại [Fe/H]+0.04[2] dex
Tốc độ tự quay (v sin i)2.0[4] km/s
Tuổi2.5[3] Gyr
Tên gọi khác
GJ 1151, G 122-49, LHS 316, NLTT 28752, 2MASS J11505787+4822395, Gaia EDR3 786834302080370304[5]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu

GJ 1151 (tên chính thức là Gliese 1151)[6] là một ngôi sao loại M nằm cách Trái Đất khoảng 26,2 năm ánh sáng thuộc chòm sao Đại Hùng, nó quá mờ khiến gây khó quan sát bằng mắt thường với độ khiển kiến là 14,0. Ngôi sao này có sẵn một ngoại hành tinh được phát hiện vào năm 2020-2021 bởi Kính viễn vọng không gian Gliese có tên là GJ 1151b.[7]

Hệ hành tinh

[sửa | sửa mã nguồn]
Hệ hành tinh [8][9]
Thiên thể đồng hành
(thứ tự từ ngôi sao ra)
Khối lượng Bán trục lớn
(AU)
Chu kỳ quỹ đạo
(day)
Độ lệch tâm Độ nghiêng Bán kính
b 2.5± 0.5 M🜨 0.01735+0.00065
−0.00070
2.0183+0.0084
−0.0008
1.35+0.53
−0.29
 R🜨

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e Brown, A. G. A.; và đồng nghiệp (Gaia collaboration). “Gaia Early Data Release 3: Summary of the contents and survey properties”. Astronomy & Astrophysics (in press). arXiv:2012.01533. doi:10.1051/0004-6361/202039657. S2CID 227254300. line feed character trong |id= tại ký tự số 97 (trợ giúp) Hồ sơ của Gaia EDR3 này tại VizieR.
  2. ^ a b c d e Houdebine, Éric R.; và đồng nghiệp (tháng 8 năm 2019). “The Mass-Activity Relationships in M and K Dwarfs. I. Stellar Parameters of Our Sample of M and K Dwarfs”. The Astronomical Journal. 158 (2): 17. arXiv:1905.07921. Bibcode:2019AJ....158...56H. doi:10.3847/1538-3881/ab23fe. S2CID 159041104. line feed character trong |id= tại ký tự số 97 (trợ giúp)
  3. ^ a b c d Mann, Andrew W.; và đồng nghiệp (tháng 5 năm 2015). “How to Constrain Your M Dwarf: Measuring Effective Temperature, Bolometric Luminosity, Mass, and Radius”. The Astrophysical Journal. 804 (1): 38. arXiv:1501.01635. Bibcode:2015ApJ...804...64M. doi:10.1088/0004-637X/804/1/64. S2CID 19269312. line feed character trong |id= tại ký tự số 95 (trợ giúp)
  4. ^ a b Jeffers, S. V.; và đồng nghiệp (tháng 6 năm 2018). “CARMENES input catalogue of M dwarfs. III. Rotation and activity from high-resolution spectroscopic observations”. Astronomy & Astrophysics. 614: 19. arXiv:1802.02102. Bibcode:2018A&A...614A..76J. doi:10.1051/0004-6361/201629599. S2CID 56147445. line feed character trong |id= tại ký tự số 95 (trợ giúp)
  5. ^ “G 122-49”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2020.
  6. ^ Vedantham, H. K.; và đồng nghiệp (ngày 17 tháng 2 năm 2020). “Coherent radio emission from a quiescent red dwarf indicative of star–planet interaction”. Nature Astronomy (bằng tiếng Anh). 4 (6): 577–583. arXiv:2002.08727. Bibcode:2020NatAs.tmp...34V. doi:10.1038/s41550-020-1011-9. ISSN 2397-3366. S2CID 211204712. line feed character trong |id= tại ký tự số 97 (trợ giúp)
  7. ^ Lépine, Sébastien; Shara, Michael M. (tháng 3 năm 2005). “A Catalog of Northern Stars with Annual Proper Motions Larger than 0.15" (LSPM-NORTH Catalog)”. The Astronomical Journal. 129 (3): 1483–1522. arXiv:astro-ph/0412070. Bibcode:2005AJ....129.1483L. doi:10.1086/427854. S2CID 2603568. line feed character trong |id= tại ký tự số 93 (trợ giúp)
  8. ^ Pope, Benjamin J. S.; và đồng nghiệp (ngày 17 tháng 2 năm 2020). “No Massive Companion to the Coherent Radio-emitting M Dwarf GJ 1151”. The Astrophysical Journal Letters. 890 (2): L19. arXiv:2002.07850. Bibcode:2020ApJ...890L..19P. doi:10.3847/2041-8213/ab5b99. S2CID 211171765. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2020. line feed character trong |id= tại ký tự số 97 (trợ giúp)
  9. ^ Clark, Stuart. “An exoplanet is generating radio waves from its red dwarf sun”. New Scientist (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2020.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
“Niji” có nghĩa là cầu vồng, bài hát như một lời tỏ tình ngọt ngào của một chàng trai dành cho người con gái
Spoiler Volume 19 LN: Rimuru nuốt chửng Michael
Spoiler Volume 19 LN: Rimuru nuốt chửng Michael
Rimuru đang dự hội nghị ở Ingrasia thì nghe tin chỗ Dagruel có biến nên xách theo Souei và Diablo chạy đến
Tóm tắt One Piece chương 1092: Sự cố
Tóm tắt One Piece chương 1092: Sự cố "Bạo chúa tấn công Thánh địa"
Chương bắt đầu với việc Kuma tiếp cận Mary Geoise. Một số lính canh xuất hiện để ngăn ông ta lại, nhưng Kuma sử dụng "Ursus Shock" để quét sạch chúng.
Nhân vật Suzune Horikita - Classroom of the Elite
Nhân vật Suzune Horikita - Classroom of the Elite
Nếu mình không thể làm gì, thì cứ đà này mình sẽ kéo cả lớp D liên lụy mất... Những kẻ mà mình xem là không cùng đẳng cấp và vô giá trị... Đến khi có chuyện thì mình không chỉ vô dụng mà lại còn dùng bạo lực ra giải quyết. Thật là ngớ ngẩn...