GWSN

GWSN
Thông tin nghệ sĩ
Nguyên quánSeoul, Hàn Quốc
Thể loạiK-pop
Năm hoạt động2018 (2018)–2023 (2023)
Hãng đĩaKiwi Pop
Cựu thành viên
  • Miya
  • Seokyoung
  • Seoryoung
  • Anne
  • Minju
  • Soso
  • Lena
Tên tiếng Hàn
Hangul
Hanja
Nghĩa đenPark Girl
Tên tiếng Nhật
Kanji公園少女
Tên tiếng Trung
Tiếng Trung公园少女

GWSN (tiếng Hàn: 공원소녀) là một nhóm nhạc nữ đa quốc gia có trụ sở tại Hàn Quốc và được thành lập bởi Kiwi Pop, một công ty con của Kiwi Media Group. Nhóm đã ra mắt vào ngày 5 tháng 9 năm 2018 [1] với ca khúc chủ đề Puzzle Moon [1] từ EP The Park in the Night Part One sau khi giới thiệu các thành viên Miya, Seokyoung, Seoryoung, Anne, Minju, Soso và Lena trên mạng xã hội và phương tiện truyền thông.

Ý nghĩa tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]

GWSN là tên viết tắt của Gongwon Sonyeo, "Gongwon": (lit. Công viên) mà nhóm mô tả giống như một nơi "nơi mà bất kỳ ai, nam hay nữ hay già hay trẻ, đều có thể đến và tận hưởng, chữa lành vết thương và giấc mơ của họ".[2] Chữ viết tắt cũng có một ý nghĩa riêng trong tiếng Anh, với chữ G là 'Ground' và WSN là viết tắt của các hướng đánh dấu 'West', 'South' và 'North', ý nghĩa mà nhóm muốn tiếp cận với mọi người phương hướng.[3][4][5] 'Gong-won' cũng có thể được dịch sang Gong, nghĩa là Zero trong tiếng Hàn và Won đại diện cho từ tiếng Anh một; có nghĩa là khi bảy thành viên kết hợp với nhau, họ sẽ mãi mãi là một.[4][5]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

2018: Ra mắt với The Park in the Night Part One

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 14 tháng 6 năm 2018, Kiwi Pop, một công ty con của Kiwi Media Group đã phát hành một hình ảnh nhá hàng cho nhóm nhạc nữ đầu tiên của họ có tên là GWSN và mở tài khoản truyền thông xã hội của họ với ngày tiết lộ được đặt vào ngày 18 tháng 6 năm 2018.[6] Ngay sau đó, các thành viên từng được tiết lộ cùng với một đoạn video ngắn và một hình ảnh bắt đầu với Minju, tiếp theo là Lena, Anne, Soso, Seoryoung, Miya, và cuối cùng là Seokyoung - người từng là thí sinh trong loạt chương trình truyền hình Produce 101 của Mnet, nơi cô ấy đứng ở vị trí thứ 30 [7]

Vào ngày 8 tháng 7, Mnet đã công bố một chương trình truyền hình thực tế có tên Got Ya! GWSN có tất cả các thành viên của GWSN.[8][9]

Vào ngày 5 tháng 9 năm 2018, GWSN đã ra mắt với vở kịch mở rộng (EP) The Park in the Night Part One với đĩa đơn chính, "Puzzle Moon".[10] Sau đó, họ tiếp tục tổ chức buổi giới thiệu đầu tiên của mình tại Yes24 Live Hall, Seoul, Hàn Quốc. Họ chính thức ra mắt trong chương trình âm nhạc Hàn Quốc M Countdown vào ngày 6 tháng 9.[11]

2019: The Park in the Night Part Two và The Park in the Night Part Three

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 13 tháng 3 năm 2019, GWSN đã phát hành EP thứ hai của họ The Park in the Night Part Two, với đĩa đơn "Pinky Star (Run)".[12]

Đến ngày 23 tháng 7 năm 2019, GWSN phát hành EP thứ ba trong triology The Park in the Night với đĩa đơn "Red Sun (021)".

2020: Soso tạm dừng hoạt động, EP The Key

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 1 năm 2020, Kiwi Pop đã thông báo Soso tạm dừng hoạt động cùng GWSN do tình trạng sức khỏe, cụ thể hơn là vùng mắc cá chân của Soso bị chấn thương gây nên các lo lắng về tâm lý. Vì vậy GWSN sẽ hoạt động với đội hình 6 người trong thời gian chờ Soso bình phục.

Ngày 28 tháng 4, nhóm chính thức trở lại với đội hình 6 người với EP The Key và đĩa đơn "BAZOOKA!".

2021: The Other Side Of The Moon

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 14 tháng 5 nằm 2021 vừa qua, Wave Entertaiment thông báo nhóm GWSN sẽ trở lại đường đua KPOP với đội hình đầy đủ 7 người sau hơn 1 năm vắng bóng vào ngày 26 tháng 5 với EP The Other Side Of The Moon.

Thành viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách thành viên của GWSN
Nghệ danh Tên khai sinh Ngày sinh Vị trí Quốc tịch
Latinh Hangul
Miya 미야 Miyauchi Haruka

(宮内はるか)

26 tháng 5, 1993 Main Dancer

Lead Rapper

Sub Vocal

 Nhật Bản
Seokyoung 서경 Kim Seokyoung

(김서경)

16 tháng 4, 1999 Main Dancer

Sub Vocal

Sub Rapper

 Hàn Quốc
Seoryoung 서령 Lee Seoryoung

(이서령)

26 tháng 1, 2000 Leader

Main Vocal

Anne Lee Seoyoung

(이서영)

17 tháng 10, 2000 Main Rapper

Sub Vocal

Minju 민주 Kang Minju

(강민주)

11 tháng 3, 2001 Visual

Lead Dancer

Sub Vocal

Sub Rapper

Soso 소소 Wang Jingyi

(王靖儀)

14 tháng 3, 2001 Lead Dancer

Sub Vocal

Đài Loan
Lena 레나 Kang Lena

(강레나)

17 tháng 4, 2002 Center

Main Vocal

Maknae

 Hàn Quốc

Danh sách đĩa hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Ngày phát hành Danh sách bài hát
The Park in the Night Part 1 05 tháng 9, 2018 1. Puzzle Moon (Title)

2. Shy Shy

3. Let It Grow ~ a little tree

4. YOLOWA

5. Melting Point

6. Lullaby

The Park in the Night Part 2 13 tháng 3, 2019 1. Pinky Star (Title)

2. Toktok

3. Bloom (True Light)

4. Miss Ping Pong

5. One & Only

6. Growing ~ For Groo

7. Toktok (Part Night Version)

The Park in the Night Part 3 23 tháng 7, 2019 1. Red Sun (021) (Title)

2. All Mine (Coast of Azure)

3. Night Aviation (The Interpretation of Dreams)

4. Total Eclipse (Black Out)

5. Birthday Girl ~ 19 Candles

6. Kind of Cool

7. Black Hole

8. Recipe ~ for Simon

The Key 28 tháng 4, 2020 1. BAZOOKA! (Title)

2. Wonder boy the Aerialist

3. Tweaks ~ Heavy cloud but no rain

4. After the bloom  (alone)

The Other Side Of The Moon 26 tháng 5, 2021 1. Burn

2. I Can't Breath

3. Like It Hot (Title)

4. e i e i o

5. Starry Night

6. I Sing (lalala)

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]

Xuất hiện trong MV

[sửa | sửa mã nguồn]

Video âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Đề cử và giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng thành công Seoul

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “girl group-debut”. news.naver.com. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  2. ^ “girl group-debut”. news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  3. ^ “Girl band-debut”.
  4. ^ a b http://newsen.com/news_view.php?uid=201810141331271110
  5. ^ a b “[종합]"성장형 걸그룹 될 것"..'컬투쇼' 공원소녀, 상큼발랄 힐링돌의 깜찍 입담” (bằng tiếng Hàn).
  6. ^ Yoon, Sang-geun (ngày 14 tháng 6 năm 2018). '프듀 김서경 걸그룹' 공원소녀, 9월 정식 데뷔(공식)”. Star News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2018.
  7. ^ Hong, Seung-han (ngày 14 tháng 6 năm 2018). “걸그룹 공원소녀, 7인 7색 멤버 티저 공개”. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2018.
  8. ^ “국내 최초 데뷔 관찰 게임 <GOT YA! 공원소녀> 데뷔를 앞두고 있는 걸그룹 #공원소녀 Mnet 단독 프로그램 출연 확정!” (bằng tiếng Hàn). Twitter.
  9. ^ “신예 걸그룹 공원소녀, 정식 데뷔 앞서 Mnet 'GOT YA! 공원소녀'로 눈도장” (bằng tiếng Hàn).
  10. ^ “[한국언론의 세대교체 ◆브레이크뉴스◆] 데뷔 공원소녀(GWSN), 첫 앨범 '밤의 공원 part one'..차별화된 걸그룹”. ngày 5 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2019.
  11. ^ “공원소녀(Gwsn), 6일 '엠카운트다운'서 첫 데뷔 무대”.
  12. ^ “Watch: GWSN Makes First-Ever Comeback With "Pinky Star (RUN)" MV”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2019.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Tooru Mutsuki trong Tokyo Ghoul
Nhân vật Tooru Mutsuki trong Tokyo Ghoul
Mucchan là nữ, sinh ra trong một gia đình như quần què, và chịu đựng thằng bố khốn nạn đánh đập bạo hành suốt cả tuổi thơ và bà mẹ
Nguồn gốc Tết Đoan Ngọ
Nguồn gốc Tết Đoan Ngọ
Tết Đoan Ngọ còn gọi là Tết Đoan Đương, tổ chức vào ngày mồng 5 tháng 5 âm lịch hằng năm
Giới thiệu phim Hồi ức kẻ sát nhân (Memories of Murder)
Giới thiệu phim Hồi ức kẻ sát nhân (Memories of Murder)
Tên sát nhân đã phải ngồi tù từ năm 1994, với bản án chung thân vì tội danh c.ưỡng h.iếp và s.át h.ại em vợ
[Tóm tắt và đánh giá sách] Mindset - Sức mạnh của việc đổi mới tư duy
[Tóm tắt và đánh giá sách] Mindset - Sức mạnh của việc đổi mới tư duy
Mindset là cuốn sách giúp bạn hiểu cặn kẽ về sức mạnh của tư duy dưới nghiên cứu đánh giá tâm lý học - hành vi con người