Ga Shin-Ōsaka

Ga Shin-Ōsaka
新大阪駅
Shin-Ōsaka Eki
Ga Shin-Ōsaka
Địa chỉNhật Bản 15-5, Nishinakajima Gochome, Yodogawa-ku, thành phố Osaka, Ōsaka
Lịch sử
Đã mở1964
Đã đóngĐang hoạt động
Map

Ga Shin-Ōsaka (新大阪駅 (Tân Đại Phản Dịch) Shin-Ōsaka Eki?) là một nhà ga tàu điện tại Yodogawa, Osaka, Nhật Bản, được quản lý bởi Công ty Đường sắt Tây Nhật Bản (ja) (JR West), Công ty đường sắt trung tâm Nhật Bản (ja) (JR Central) và Osaka Metro (ja).

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà ga mở cửa vào 24 tháng 9 năm 1964.

Cấu trúc ga[sửa | sửa mã nguồn]


Ga Shin-Osaka (Shinkansen)
Sơ đồ Ray

Ga Kyoto

27 26 25 24 23 22 21 20

Ga Shin-Kobe

Nguồn:[1]

JR West・JR Central[sửa | sửa mã nguồn]

Ke ga[sửa | sửa mã nguồn]

Sàn chờ JR
Sàn chờ Tuyến Điểm đến Nhận xét
Sàn chờ các tuyến thông thường
11
(※)
Tuyến Sân bay Kansai
(Tuyến tàu tốc hành giới hạn Haruka)
đi Sân bay Kansai
Tuyến Kinokuni
(Tàu tốc hành giới hạn・Tàu nhanh)
đi Wakayama, ShirahamaKii-Katsuura
Tuyến Sân bay Kansai・ Kinokuni của KyōtoMaibara
12 Hokuriku (Hukui, Kanazawa), Nagano

(Tàu tốc hành giới hạn)

Giới hạn tốc hành giới hạn đến Kyoto từ khu vực Sanin
13・14 Tuyến JR Kyōto đi Suita, Takatsuki và Kyoto số 12
15・16 Tuyến JR Kōbe đi Ōsaka, Amagasaki, Ga AshiyaGa Sannnomiya số 1
Tuyến JR Takarazuka đi TakarazukaShin-Sanda
17・18 đi Ga HukuchiyamaKinosaki Onsen (Limitted Express Kounotori)
Sanin (Chizu, Tottori) hướng (Limited Express Super Hakuto)
Tuyến tàu nhanh từ Trung tâm Osaka đi Hokuriku・Tokaido
Sàn chờ Shinkansen
20 - 22 ■ Sanyō Shinkansen đi Ga Okayama, Ga Hiroshima, Ga HakataKagoshima-Chūō số 20
23 - 26 ■ Tōkaidō Shinkansen đi Nagoya, Ga ShizuokaGa Tokyo

Osaka Metro[sửa | sửa mã nguồn]

Ke ga

Ga có hai sân ga chờ phục vụ cho 2 đường ray.

Ke ga[sửa | sửa mã nguồn]

Sàn chờ Osaka Municipal Subway
Sàn chờ Tuyến Điểm đến
1 Tuyến Midōsuji đi Umeda, Shinsaibashi, Namba, Tennōji, AbikoNakamozu
2 Tuyến Midōsuji đi EsakaSenri-Chūō

Vùng chung quanh[sửa | sửa mã nguồn]

Bên cạnh[sửa | sửa mã nguồn]

Công ty JR West vận hành
Sanyō Shinkansen
Ga Kyōto (ja) (Tōkaidō Shinkansen) - Ga Shin-Ōsaka - Ga Shin-Kobe
TuyếnJR Kyōto (ja) (Tuyến Tōkaidō chính)
Tuyến tàu nhanh đặc biệt
Ga Takatsuki - Ga Shin-Ōsaka - Ga Ōsaka
Tuyến tàu nhanh
Ga Ibaraki - Ga Shin-Ōsaka - Ga Ōsaka
Tuyến chậm
Ga Higashi-Yodogawa - Ga Shin-Ōsaka - Ga Ōsaka
Những tàu phục vụ tiếp nối từ và tới Tuyến Hanwa (ja)
Rapid・B Rapid
Ga Shin-Ōsaka - Ga Nishikujo
Công ty JR Central vận hành
Tōkaidō Shinkansen
Ga Kyōto - Ga Shin-Ōsaka - Ga Shin-Kobe (Sanyō Shinkansen)
Tuyến tàu điện ngầm đô thị Osaka
Tuyến Midōsuji (ja)
Ga Higashi-Mikuni (M 12) - Ga Shin-Ōsaka (M 13) - Ga Nishinakajima-Minamigata (M 14)

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ 東海道新幹線 新大阪駅大規模改良工事の完了についてPDF - JR東海ニュースリリース、2013年12月4日、2015年7月12日閲覧

Liên kết bên ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Công thức tính sát thương của Shenhe và Yunjin
Công thức tính sát thương của Shenhe và Yunjin
Shenhe và Yunjin có cơ chế gây sát thương theo flat DMG dựa trên stack cấp cho đồng đội, nên sát thương mà cả 2 gây ra lại phần lớn tính theo DMG bonus và crit của nhân vật khác
Giới thiệu AG Mega Armor Mel - Giant Gospel Cannon
Giới thiệu AG Mega Armor Mel - Giant Gospel Cannon
Nhìn chung Mel bộ kỹ năng phù hợp trong những trận PVP với đội hình Cleaver, khả năng tạo shield
Vật phẩm thế giới Momonga's Red Orb - Overlord
Vật phẩm thế giới Momonga's Red Orb - Overlord
Momonga's Red Orb Một trong những (World Item) Vật phẩm cấp độ thế giới mạnh mẽ nhất trong Đại Lăng Nazarick và là "lá át chủ bài" cuối cùng của Ainz .
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Đây là thuật toán mình được học và tìm hiểu trong môn Nhập môn trí tuệ nhân tạo, mình thấy thuật toán này được áp dụng trong thực tế rất nhiều