George Evelyn Hutchinson

George Evelyn Hutchinson
Sinh(1903-01-30)30 tháng 1, 1903
Cambridge, Anh
Mất17 tháng 5, 1991(1991-05-17) (88 tuổi)
London, Anh
Quốc tịchAnh, Mỹ (nhập tịch năm 1941)
Trường lớpĐại học Cambridge
Nổi tiếng vìcha đẻ của Khoa nghiên cứu hồ (Limnology) của Mỹ
Giải thưởngHuy chương Khoa học quốc gia (1991)
Giải Kyoto (1986)
Sự nghiệp khoa học
NgànhKhoa nghiên cứu hồ, Sinh thái học
Nơi công tácĐại học Yale

George Evelyn Hutchinson (30.1.1903 – 17.5.1991) là nhà động vật học người Anh-Mỹ nổi tiếng về công trình nghiên cứu các hồ nước ngọt và được coi là cha đẻ khoa nghiên cứu hồ của Mỹ.

Cuộc đời và Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Hutchinson sinh tại Cambridge, Anh. Ông học trường Gresham, thành phố Holt rồi Emmanuel College của Đại học Cambridge. Sau 2 năm làm giảng viên ở Đại học Witwatersrand của Nam Phi, ông tham gia ban giảng huấn của Đại học Yale năm 1928, nơi ông giảng dạy gần 43 năm. Ông nhập quốc tịch Mỹ năm 1941.

Sau khi nghỉ hưu, ông về sống phần lớn thời gian ở Anh. Ông phụ trách các tác phẩm chưa in của Rebecca West. Ông từ trần tại London ngày 17.5.1991.

Giải thưởng và Vinh dự

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1949, Hutchinson được bầu vào Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Hoa Kỳ và năm 1950 được bầu vào Viện Hàn lâm Khoa học quốc gia Hoa Kỳ. Ông được thưởng giải Kyoto năm 1986.

Ông được truy tặng Huy chương Khoa học quốc gia (Mỹ) năm 1991.

Tác phẩm chính

[sửa | sửa mã nguồn]
  • The Clear Mirror (1936)
  • The Itinerant Ivory Tower (1953)
  • A Preliminary List of the Writings of Rebecca West, 1912–51 (1957)
  • A Treatise on Limnology (1957, 1967, 1975, 1993)
Vol I Geography, Physics and Chemistry (1957)
Vol II Introduction to Lake Biology and the Limnoplankton (1967)
Vol III Limnological Botany (1975)
Vol IV The Zoobenthos (1993)
  • The Enchanted Voyage (1962)
  • The Ecological Theater and the Evolutionary Play (1965)
  • Introduction to Population Ecology (1978) and
  • The Kindly Fruits of the Earth: Recollections of an Embryo Ecologist (Yale University Press, 1979)

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]

Myrdene Anderson 2000. Sharing G. Evelyn Hutchinson's fabricational noise. Sign Systems Studies 28: 388–396.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Gaming – Lối chơi, hướng build và đội hình
Gaming – Lối chơi, hướng build và đội hình
Là một nhân vật cận chiến, nên base HP và def của cậu khá cao, kết hợp thêm các cơ chế hồi máu và lối chơi cơ động sẽ giúp cậu không gặp nhiều vấn đề về sinh tồn
Việt Nam và ván cờ Biển Đông
Việt Nam và ván cờ Biển Đông
Không ai có thể chọn được hàng xóm, và Việt Nam đã mang trên mình số phận của 1 quốc gia nhỏ yếu kề tường sát vách bên cạnh 1 nước lớn và hùng mạnh là Trung Quốc
Tổng quan Hạt Giống Ma Vương và Ma Vương trong Tensura
Tổng quan Hạt Giống Ma Vương và Ma Vương trong Tensura
Ma Vương được xem là danh hiệu cao nhất, là một bậc tiến hóa tối thượng mà một Ma Vật có thể đạt được, chỉ xếp sau Long Chủng
Vật phẩm thế giới Ouroboros - Overlord
Vật phẩm thế giới Ouroboros - Overlord
Ouroboros Vật phẩm cấp độ thế giới thuộc vào nhóm 20 World Item vô cùng mãnh mẽ và quyền năng trong Yggdrasil.