Geryon | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Decapoda |
Phân thứ bộ (infraordo) | Brachyura |
Liên họ (superfamilia) | Portunoidea |
Họ (familia) | Geryonidae |
Chi (genus) | Geryon Krøyer, 1837 |
Loài điển hình | |
Geryon tridens Krøyer, 1837 | |
Các loài | |
Xem bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Geryon là một chi cua biển trong họ cua Geryonidae thuộc bộ Decapoda.
Các loài trong chi này có 3 răng cưa ở mỗi bên mắt phía trước mai. Chiều dài mai bằng khoảng 0,5-0,67 chiều rộng mai. Khu vực mang không phồng rõ nét. Các răng cưa phía trước kém phát triển và nhỏ. Hốc mắt nông, hình thuôn tròn.[1]
Chi này bao gồm 2 loài ở đông bắc Đại Tây Dương như sau:[1][2]