Giải Wolf về Nghệ thuật

The Giải Wolf về Nghệ thuật (tiếng Anh: Wolf Prize in Arts) là một trong các giải thưởng của Quỹ Wolf được trao hàng năm, dành cho những đóng góp xuất sắc về Nghệ thuật. Giải này được thiết lập từ năm 1978. Các giải thưởng khác của Quỹ Wolf là Giải Wolf về Nông nghiệp, Giải Wolf về Hóa học, Giải Wolf về Toán học, Giải Wolf về Y họcGiải Wolf Vật lý. Giải này được trao luân phiên giữa các ngành hội họa, âm nhạc, kiến trúcđiêu khắc.

Các người đoạt giải[1]

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Lãnh vực Người đoạt giải Nước
1981 Hội họa Marc Chagall
Antoni Tapies
 Russian Empire /  Pháp
Tây Ban Nha
1982 Âm nhạc Vladimir Horowitz
Olivier Messiaen
Joseph Tal
 Russian Empire /  Hoa Kỳ
 Pháp
 Israel
1983/4 Kiến trúc Ralph Erskine  Anh Quốc /  Thụy Điển
1984/5 Điêu khắc Eduardo Chillida Tây Ban Nha
1986 Hội họa Jasper Johns  Hoa Kỳ
1987 Âm nhạc Isaac Stern
Krzysztof Penderecki
 Hoa Kỳ
 Ba Lan
1988 Kiến trúc Fumihiko Maki
Giancarlo De Carlo
 Nhật Bản
 Ý
1989 Điêu khắc Claes Oldenburg  Thụy Điển /  Hoa Kỳ
1990 Hội họa Anselm Kiefer  Đức
1991 Âm nhạc Yehudi Menuhin
Luciano Berio
 Hoa Kỳ /  Anh Quốc
 Ý
1992 Kiến trúc Frank Gehry
Jørn Utzon
Denys Lasdun
 Canada /  Hoa Kỳ
 Đan Mạch
 Anh Quốc
1993 Điêu khắc Bruce Nauman  Hoa Kỳ
1994/5 Hội họa Gerhard Richter  Đức
1995/6 Âm nhạc Zubin Mehta
György Ligeti
 Ấn Độ
 Áo
1996/7 Kiến trúc Frei Otto
Aldo van Eyck
 Đức
 Hà Lan
1998 Điêu khắc James Turrell  Hoa Kỳ
1999 Hội họa Không trao giải
2000 Âm nhạc Pierre Boulez
Riccardo Muti
 Pháp
 Ý
2001 Kiến trúc Álvaro Siza  Bồ Đào Nha
2002 Điêu khắc Không trao giải
2002/3 Hội họa Louise Bourgeois  Pháp /  Hoa Kỳ
2004 Âm nhạc Mstislav Rostropovich
Daniel Barenboim
 Nga
 Argentina /  Israel
2005 Kiến trúc Jean Nouvel  Pháp
2006 Điêu khắc Không trao giải
2006/7 Hội họa Michelangelo Pistoletto  Ý
2008 Âm nhạc Giya Kancheli
Claudio Abbado*
 Gruzia
 Ý
2010 Kiến trúc David Chipperfield
Peter Eisenman
 Anh Quốc
 Hoa Kỳ
2011 Hội họa Rosemarie Trockel  Đức
2012 Âm nhạc Plácido Domingo
Simon Rattle
Tây Ban Nha
 Anh Quốc
2013 Kiến trúc Eduardo Souto de Moura  Bồ Đào Nha
2014 Điêu khắc Olafur Eliasson  Đan Mạch
2015 Âm nhạc Jessye Norman
Murray Perahia
 Hoa Kỳ
 Israel /  Hoa Kỳ
  • Abbado không hiện diện trong buổi lễ trao giải, do đó không đoạt giải trong năm này. Quỹ Wolf sẽ xem xét quyết định liệu có trao giải cho ông trong năm tới hay không.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Wolf Prize Recipients in Arts”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2009.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Ichika Amasawa - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Ichika Amasawa - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Ichika Amasawa (天あま沢さわ 一いち夏か, Amasawa Ichika) là một trong những học sinh năm nhất của Trường Cao Trung Nâng cao.
So sánh cà phê Arabica và Robusta loại nào ngon hơn?
So sánh cà phê Arabica và Robusta loại nào ngon hơn?
Trên thế giới có hai loại cà phê phổ biến nhất bao gồm cà phê Arabica (hay còn gọi là cà phê chè) và cà phê Robusta (hay còn gọi là cà phê vối)
Download Saya no Uta Việt hóa
Download Saya no Uta Việt hóa
Trong thời gian sống tại bệnh viện, Fuminori đã gặp 1 cô gái xinh đẹp tên Saya
Nhân vật Seira J. Loyard trong Noblesse
Nhân vật Seira J. Loyard trong Noblesse
Seira J. Loyard (Kor. 세이라 J 로이아드) là một Quý tộc và là một trong tám Tộc Trưởng của Lukedonia. Cô là một trong những quý tộc của gia đình Frankenstein và là học sinh của trường trung học Ye Ran. Cô ấy cũng là thành viên của RK-5, người cuối cùng tham gia.