Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2017 - Đôi nam trẻ

Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2017 - Đôi nam trẻ
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2017
Vô địch 2016Israel Yshai Oliel
Cộng hòa Séc Patrik Rikl
Vô địchTây Ban Nha Nicola Kuhn
Hungary Zsombor Piros
Á quânHoa Kỳ Vasil Kirkov
Hoa Kỳ Danny Thomas
Tỷ số chung cuộc6-4, 6-4
Các sự kiện
Đơn nam nữ nam trẻ nữ trẻ
Đôi nam nữ hỗn hợp nam trẻ nữ trẻ
Huyền thoại −45 45+ nữ
Đơn xe lăn nam nữ quad
Đôi xe lăn nam nữ quad
← 2016 · Giải quần vợt Pháp Mở rộng · 2018 →

Yshai OlielPatrik Rikl là đương kim vô địch, nhưng Rikl chọn không tham dự. Oliel đã chơi cùng Benjamin Sigouin, nhưng thua ở vòng 1 trước Axel Geller and Nicolás Mejía.

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Tây Ban Nha Nicola Kuhn / Hungary Zsombor Piros (Vô địch)
  2. Pháp Constantin Bittoun Kouzmine / Đài Bắc Trung Hoa Hsu Yu-hsiou (Vòng 2)
  3. Tây Ban Nha Alejandro Davidovich Fokina / Úc Alexei Popyrin (Vòng một)
  4. Áo Jurij Rodionov / Cộng hòa Séc Michael Vrbenský (Bán kết)
  5. Đức Rudolf Molleker / Phần Lan Emil Ruusuvuori (Tứ kết)
  6. Serbia Miomir Kecmanović / Hoa Kỳ Sebastian Korda (Tứ kết)
  7. Hoa Kỳ Alafia Ayeni / Hoa Kỳ Trent Bryde (Vòng 2)
  8. Israel Yshai Oliel / Canada Benjamin Sigouin (Vòng một)

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt

[sửa mã nguồn]


Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Bán kết Chung kết
          
1 Tây Ban Nha Nicola Kuhn
Hungary Zsombor Piros
6 6
  Hoa Kỳ Sam Riffice
Hoa Kỳ Gianni Ross
4 4
1 Tây Ban Nha Nicola Kuhn
Hungary Zsombor Piros
6 6
  Hoa Kỳ Vasil Kirkov
Hoa Kỳ Danny Thomas
4 4
4 Áo Jurij Rodionov
Cộng hòa Séc Michael Vrbenský
3 6 [8]
  Hoa Kỳ Vasil Kirkov
Hoa Kỳ Danny Thomas
6 2 [10]

Nửa trên

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng một Vòng hai Tứ kết Bán kết
1 Tây Ban Nha Nicola Kuhn
Hungary Zsombor Piros
6 6
WC Pháp Luc Fomba
Pháp Luka Pavlovic
1 2 1 Tây Ban Nha N Kuhn
Hungary Z Piros
2 6 [10]
Cộng hòa Ireland Simon Carr
Nga Alexey Zakharov
2 2 Nhật Bản T Horie
Nhật Bản Y Shimizu
6 3 [2]
Nhật Bản Toru Horie
Nhật Bản Yuta Shimizu
6 6 1 Tây Ban Nha N Kuhn
Hungary Z Piros
4 6 [10]
Hà Lan Ryan Nijboer
Hoa Kỳ Alexandre Rotsaert
4 6 [10] Hà Lan R Nijboer
Hoa Kỳ A Rotsaert
6 3 [5]
WC Pháp Hugo Gaston
Pháp Clément Tabur
6 3 [4] Hà Lan R Nijboer
Hoa Kỳ A Rotsaert
6 6
Argentina Juan Pablo Grassi Mazzuchi
Argentina Thiago Agustín Tirante
5 77 [4] 7 Hoa Kỳ A Ayeni
Hoa Kỳ T Bryde
0 3
7 Hoa Kỳ Alafia Ayeni
Hoa Kỳ Trent Bryde
7 65 [10] 1 Tây Ban Nha N Kuhn
Hungary Z Piros
6 6
3 Tây Ban Nha Alejandro Davidovich Fokina
Úc Alexei Popyrin
2 6 [8] Hoa Kỳ S Riffice
Hoa Kỳ G Ross
4 4
Hoa Kỳ Sam Riffice
Hoa Kỳ Gianni Ross
6 1 [10] Hoa Kỳ S Riffice
Hoa Kỳ G Ross
4 6 [10]
Nga Timofey Skatov
Nga Nikolay Vylegzhanin
3 4 México AF Rubio Fierros
Bồ Đào Nha D Vale
6 4 [5]
México Alan Fernando Rubio Fierros
Bồ Đào Nha Duarte Vale
6 6 Hoa Kỳ S Riffice
Hoa Kỳ G Ross
3 6 [10]
Pháp Maxence Brovillé
Pháp Matteo Martineau
2 4 Argentina A Geller
Colombia N Mejía
6 2 [7]
Nga Artem Dubrivnyy
Đức Marvin Möller
6 6 Nga A Dubrivnyy
Đức M Möller
3 1
Argentina Axel Geller
Colombia Nicolás Mejía
77 6 Argentina A Geller
Colombia N Mejía
6 6
8 Israel Yshai Oliel
Canada Benjamin Sigouin
62 4

Nửa dưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng một Vòng hai Tứ kết Bán kết
6 Serbia Miomir Kecmanović
Hoa Kỳ Sebastian Korda
6 6
Ukraina Nikita Mashtakov
Serbia Marko Miladinović
2 2 6 Serbia M Kecmanović
Hoa Kỳ S Korda
6 5 [10]
Cộng hòa Nam Phi Bertus Kruger
Pháp Valentin Royer
2 4 Pháp D Added
Bỉ Z Bergs
7 [8] [8]
Pháp Dan Added
Bỉ Zizou Bergs
6 6 6 Serbia M Kecmanovic
Hoa Kỳ S Korda
4 6 [8]
WC Pháp Baptiste Anselmo
Pháp Maxence Beaugé
4 Áo J Rodionov
Cộng hòa Séc M Vrbenský
6 3 [10]
Hoa Kỳ Oliver Crawford
Hoa Kỳ Patrick Kypson
w/o Hoa Kỳ O Crawford
Hoa Kỳ P Kypson
4 3
Brasil Thiago Seyboth Wild
Nga Mikhail Sokolovskiy
Áo J Rodionov
Cộng hòa Séc M Vrbenský
6 6
4 Áo Jurij Rodionov
Cộng hòa Séc Michael Vrbenský
w/o 4 Áo J Rodionov
Cộng hòa Séc M Vrbenský
3 6 [8]
5 Đức Rudolf Molleker
Phần Lan Emil Ruusuvuori
6 6 Hoa Kỳ V Kirkov
Hoa Kỳ D Thomas
6 2 [10]
Argentina Sebastián Baez
Cộng hòa Séc Ondřej Štyler
3 4 5 Đức R Molleker
Phần Lan E Ruusuvuori
6 6
Hàn Quốc Park Ui-sung
Chile Matías Soto
6 4 [10] Hàn Quốc Park Ui-sung
Chile Matías Soto
3 2
Hoa Kỳ Brian Cernoch
Cộng hòa Séc Tomáš Macháč
3 6 [6] 5 Đức R Molleker
Phần Lan E Ruusuvuoru
5 61
WC Pháp Jaimee Floyd Angele
Pháp Louis Dussin
2 4 Hoa Kỳ V Kirkov
Hoa Kỳ D Thomas
7 77
Hoa Kỳ Vasil Kirkov
Hoa Kỳ Danny Thomas
6 6 Hoa Kỳ V Kirkov
Hoa Kỳ D Thomas
7 77
Nhật Bản Naoki Tajima
Đài Bắc Trung Hoa Tseng Chun-hsin
3 4 2 'Pháp C Bittoun Kouzmine
Đài Bắc Trung Hoa Hsu Yu-hsiou
5 65
2 Pháp Constantin Bittoun Kouzmine
Đài Bắc Trung Hoa Hsu Yu-hsiou
6 6

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde có bộ chỉ số khá tương đồng với Raiden, với cùng chỉ số att và def cơ bản, và base HP chỉ nhỉnh hơn Raiden một chút.
Altered Carbon: Resleeved - Hoạt hình spin-off của loạt phim Netflix
Altered Carbon: Resleeved - Hoạt hình spin-off của loạt phim Netflix
Là bộ phim hoạt hình Nhật Bản ra mắt năm 2020, Altered Carbon: Resleeved đóng vai trò như spin-off của loạt phim truyền hình gốc Altered Carbon trên Netflix
Pricing Strategy: Học cách định giá sản phẩm có 1-0-2 của Wine List
Pricing Strategy: Học cách định giá sản phẩm có 1-0-2 của Wine List
Hôm nay mình đọc được 2 case study thú vị về định giá sản phẩm. Cả hai đều dựa trên hiệu ứng mỏ neo (Price Anchoring Effect).
Evil Does Not Exist: ở nơi đâu cái ác không tồn tại?
Evil Does Not Exist: ở nơi đâu cái ác không tồn tại?
Lòng tốt có tồn tại, tình yêu có tồn tại, lòng vị tha có tồn tại, nhưng cái ác lại không tồn tại.