Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2017 | |
---|---|
Ngày | 28 tháng 5 – 11 tháng 6 |
Lần thứ | 116 |
Thể loại | Grand Slam tournament (ITF) |
Bốc thăm | 128 Đơn / 64 Đôi / 32 Hỗn hợp |
Tiền thưởng | 36.000.000 EUR |
Mặt sân | Đất nện |
Địa điểm | Paris (XVIe), Pháp |
Sân vận động | Sân vận động Roland Garros |
Các nhà vô địch | |
Đơn nam | |
Rafael Nadal | |
Đơn nữ | |
Jeļena Ostapenko | |
Đôi nam | |
Ryan Harrison / Michael Venus | |
Đôi nữ | |
Bethanie Mattek-Sands / Lucie Šafářová | |
Đôi nam nữ | |
Gabriela Dabrowski / Rohan Bopanna | |
Đơn nam trẻ | |
Alexei Popyrin | |
Đơn nữ trẻ | |
Whitney Osuigwe | |
Đôi nam trẻ | |
Nicola Kuhn / Zsombor Piros | |
Đôi nữ trẻ | |
Bianca Andreescu / Carson Branstine | |
Đôi huyền thoại dưới 45 | |
Sébastien Grosjean / Michaël Llodra | |
Đôi nữ huyền thoại | |
Tracy Austin / Kim Clijsters | |
Đôi huyền thoại trên 45 | |
Mansour Bahrami / Fabrice Santoro | |
Đơn nam xe lăn | |
Alfie Hewett | |
Đơn nữ xe lăn | |
Yui Kamiji | |
Đôi nam xe lăn | |
Stéphane Houdet / Nicolas Peifer | |
Đôi nữ xe lăn | |
Marjolein Buis / Yui Kamiji |
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2017 là giải đấu quần vợt được chơi ở sân đất nện ngoài trời. Nó sẽ là lần thứ 121 tổ chức Pháp Mở rộng và là giải Grand Slam thứ 2 trong năm. Nó được diễn ra tại sân vận động Stade Roland Garros từ ngày 28 tháng 5 đến ngày 11 tháng 6 và bao gồm các tay vợt chuyên nghiệp trong các trận đấu đơn, đôi và đôi hỗn hợp. Người chơi xe lăn (khuyết tật) và trẻ cũng sẽ tham gia vào các sự kiện đơn và đôi. Novak Djokovic là đương kim vô địch tại nội dung đơn nam, và Garbiñe Muguruza là đương kim vô địch nội dung đơn nữ.
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2017 sẽ là lằn thứ 116 tổ chức Pháp Mở rộng và tổ chức tại Stade Roland Garros ở Paris.
Giải đấu là 1 sự kiện tổ chức bởi International Tennis Federation (ITF) và là 1 phần của lịch thi đấu ATP World Tour 2017 và WTA Tour 2017 thể loại Grand Slam. Giải đấu bao gồm nội dung đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ và đôi nam nữ.[1]
Giải bao gồm nội dung đơn và đôi cho cả nam và nữ dưới 18 tuổi, giải đơn và đôi ở nội dung dành cho người khuyết tật. Giải đấu diễn ra trên mặt sân đất nện, được tổ chức trên tổng cộng 22 sân, bao gồm 3 sân chính là Court Philippe Chatrier, Court Suzanne Lenglen và Court 1.[1][2]
Dưới đây là thống kê điểm xếp hạng cho mỗi hạng mục.
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | 1/16 | 1/32 | 1/64 | 1/128 | Q | Q3 | Q2 | Q1 |
Đơn nam | 2000 | 1200 | 720 | 360 | 180 | 90 | 45 | 10 | 25 | 16 | 8 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi nam | 0 | — | — | — | — | — | ||||||
Đơn nữ | 1300 | 780 | 430 | 240 | 130 | 70 | 10 | 40 | 30 | 20 | 2 | |
Đôi nữ | 10 | — | — | — | — | — |
Dành cho các vận động viên khuyết tật[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Dành cho các vận động viên là trẻ[sửa | sửa mã nguồn]
|
Số tiền tổng cộng cho năm 2017 sẽ được xác nhận. Những người chiến thắng trong danh hiệu đơn nam và nữ được nhận 2.000.000 EUR, tăng 200.000 EUR so với năm 2016.
Sự kiện | Vô địch | Chung kết | Bán Kết | Tứ kết | 1/16 | 1/32 | 1/64 | 1/128 | Q3 | Q2 | Q1 |
Đơn | 2.000.000 EUR | 1.000.000 EUR | 500.000 EUR | 294.000 EUR | 173.000 EUR | 102.000 EUR | 60.000 EUR | 30.000 EUR | 14.000 EUR | 7.000 EUR | 3.500 EUR |
Đôi * | 500.000 EUR | 250.000 EUR | 125.000 EUR | 68.000 EUR | 37.000 EUR | 19.000 EUR | 9.500 EUR | — | — | — | — |
Đôi hỗn hợp * | 116.000 EUR | 58.000 EUR | 28.500 EUR | 16.000 EUR | 8.500 EUR | 4.250 EUR | — | — | — | — | — |
Đơn xe lăn | 35.000 EUR | 17.500 EUR | 8.500 EUR | 4.500 EUR | — | — | — | — | — | — | — |
Đôi xe lăn * | 10.000 EUR | 5.000 EUR | 3.000 EUR | — | — | — | — | — | — | — | — |
* mỗi đội
Hạt giống | Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước thi đấu | Điểm bảo vệ | Điểm thắng | Điểm sau thi đấu |
Kết quả |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | Andy Murray | 10.370 | 1.200 | 720 | 9.890 | Bán kết, thua Stan Wawrinka [3] |
2 | 2 | Novak Djokovic | 7.445 | 2.000 | 360 | 5.805 | Tứ kết, thua Dominic Thiem [6] |
3 | 3 | Stan Wawrinka | 5.695 | 720 | 720 | 5.695 | Bán kết, đánh bại Andy Murray [1] |
4 | 4 | Rafael Nadal | 5.375 | 90 | 720 | 5.965 | Bán kết, đánh bại Dominic Thiem [6] |
5 | 6 | Milos Raonic | 4.450 | 180 | 180 | 4.450 | Vòng 4, thua Pablo Carreño Busta [20] |
6 | 7 | Dominic Thiem | 4.145 | 720+250 | 720+90 | 3.985 | Bán kết, thua Rafael Nadal [4] |
7 | 8 | Marin Čilić | 3.765 | 10 | 360 | 4.115 | Tứ kết, thua Stan Wawrinka [3] |
8 | 9 | Kei Nishikori | 3.650 | 180 | 360 | 3.830 | Tứ kết, thua Andy Murray [1] |
9 | 10 | Alexander Zverev | 3.150 | 90 | 10 | 3.070 | Vòng 1, thua Fernando Verdasco |
10 | 12 | David Goffin | 3.055 | 360 | 90 | 2.785 | Vòng 3, bỏ cuộc trước Horacio Zeballos |
11 | 13 | Grigor Dimitrov | 2.900 | 10 | 90 | 2.980 | Vòng 3, thua Pablo Carreño Busta [20] |
12 | 11 | Jo-Wilfried Tsonga | 3.120 | 90 | 10 | 3.040 | Vòng 1, thua Renzo Olivo |
13 | 14 | Tomáš Berdych | 2.885 | 360 | 45 | 2.570 | Vòng 2, thua Karen Khachanov |
14 | 15 | Jack Sock | 2.415 | 90 | 10 | 2.335 | Vòng 1, thua Jiří Veselý |
15 | 16 | Gaël Monfils | 2.365 | 0 | 180 | 2.545 | Vòng 4, thua Stan Wawrinka [3] |
16 | 17 | Lucas Pouille | 2.320 | 45 | 90 | 2.365 | Vòng 3, thua Albert Ramos Viñolas [19] |
17 | 18 | Roberto Bautista Agut | 2.155 | 180 | 180 | 2.155 | Vòng 4, thua Rafael Nadal [4] |
18 | 19 | Nick Kyrgios | 2.155 | 90 | 45 | 2.110 | Vòng 2, thua Kevin Anderson |
19 | 20 | Albert Ramos Viñolas | 2.065 | 360 | 180 | 1.885 | Vòng 4, thua Novak Djokovic [2] |
20 | 21 | Pablo Carreño Busta | 2.045 | 45 | 360 | 2.360 | Tứ kết, bỏ cuộc trước Rafael Nadal [4] |
21 | 22 | John Isner | 2.020 | 180 | 90 | 1.930 | Vòng 3, thua Karen Khachanov |
22 | 23 | Pablo Cuevas | 1.865 | 90 | 90 | 1.865 | Vòng 3, thua Fernando Verdasco |
23 | 24 | Ivo Karlović | 1.820 | 90+90 | 45+45 | 1.730 | Vòng 2, thua Horacio Zeballos |
24 | 25 | Richard Gasquet | 1.605 | 360 | 90 | 1.335 | Vòng 3, retired against Gaël Monfils [15] |
25 | 26 | Steve Johnson | 1.565 | 10 | 90 | 1.645 | Vòng 3, thua Dominic Thiem [6] |
26 | 27 | Gilles Müller | 1.530 | 10+150 | 10+45 | 1.425 | Vòng 1, thua Guillermo García López |
27 | 28 | Sam Querrey | 1.495 | 10+90 | 10+20 | 1.425 | Vòng 1, thua Chung Hyeon |
28 | 29 | Fabio Fognini | 1.350 | 10 | 90 | 1.430 | Vòng 3, thua Stan Wawrinka [3] |
29 | 30 | Juan Martín del Potro | 1.325 | 0+90 | 90+0 | 1.325 | Vòng 3, thua Andy Murray [1] |
30 | 33 | David Ferrer | 1.185 | 180+45 | 45+0 | 1.005 | Vòng 2, thua Feliciano López |
31 | 32 | Gilles Simon | 1.200 | 90+45 | 10+20 | 1.095 | Vòng 1, thua Nikoloz Basilashvili |
32 | 31 | Mischa Zverev | 1.311 | (20) | 10 | 1.301 | Vòng 1, thua Stefano Napolitano [Q] |
Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước thi đấu | Điểm bảo vệ | Điểm thắng | Điểm sau thi đấu | Lý do rút lui |
---|---|---|---|---|---|---|
5 | Roger Federer | 5.035 | 0 | 0 | 5.035 | Thay đổi kế hoạch |
Hạt giống | Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước thi đấu | Điểm bảo vệ | Điểm thắng | Điểm trước thi đấu | Kết quả |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | Angelique Kerber | 7.035 | 10 | 10 | 7.035 | Vòng 1, thua Ekaterina Makarova |
2 | 3 | Karolína Plíšková | 6.100 | 10+280 | 780+100 | 6.690 | Bán kết, thua Simona Halep [3] |
3 | 4 | Simona Halep | 5.790 | 240 | 1.300 | 6.850 | Á quân, thua Jeļena Ostapenko |
4 | 5 | Garbiñe Muguruza | 4.636 | 2.000 | 240 | 2.876 | Vòng 4, thua Kristina Mladenovic [13] |
5 | 6 | Elina Svitolina | 4.575 | 240 | 430 | 4.765 | Tứ kết, thua Simona Halep [3] |
6 | 7 | Dominika Cibulková | 4.480 | 130 | 70 | 4.420 | Vòng 2, thua Ons Jabeur [LL] |
7 | 8 | Johanna Konta | 4.330 | 10 | 10 | 4.330 | Vòng 1, thua Hsieh Su-wei |
8 | 9 | Svetlana Kuznetsova | 4.310 | 240 | 240 | 4.310 | Vòng 4, thua Caroline Wozniacki [11] |
9 | 10 | Agnieszka Radwańska | 4.095 | 240 | 130 | 3.985 | Vòng 3, thua Alizé Cornet |
10 | 11 | Venus Williams | 3.941 | 240 | 240 | 3.941 | Vòng 4, thua Timea Bacsinszky [30] |
11 | 12 | Caroline Wozniacki | 3.915 | 0 | 430 | 4.345 | Tứ kết, thua Jeļena Ostapenko |
12 | 13 | Madison Keys | 3.163 | 240 | 70 | 2.993 | Vòng 2, thua Petra Martić [Q] |
13 | 14 | Kristina Mladenovic | 2.915 | 130+180 | 430+60 | 3.095 | Tứ kết, thua Timea Bacsinszky [30] |
14 | 15 | Elena Vesnina | 2.816 | 70 | 130 | 2.876 | Vòng 3, thua Carla Suárez Navarro [21] |
15 | 16 | Petra Kvitová[3] | 2.780 | 130 | 70 | 2.720 | Vòng 2, thua Bethanie Mattek-Sands [Q] |
16 | 17 | Anastasia Pavlyuchenkova | 2.640 | 130 | 70 | 2.580 | Vòng 2, thua Verónica Cepede Royg |
17 | 19 | Anastasija Sevastova | 2.165 | 70 | 130 | 2.225 | Vòng 3, thua Petra Martić [Q] |
18 | 18 | Kiki Bertens | 2.395 | 780 | 70 | 1.685 | Vòng 2, thua Catherine Bellis |
19 | 20 | Coco Vandeweghe | 2.082 | 70+280 | 10+1 | 1.743 | Vòng 1, thua Magdaléna Rybáriková [PR] |
20 | 21 | Barbora Strýcová | 2.050 | 130 | 70 | 1.990 | Vòng 2, thua Alizé Cornet |
21 | 23 | Carla Suárez Navarro | 1.800 | 240 | 240 | 1.800 | Vòng 4, thua Simona Halep [3] |
22 | 25 | Mirjana Lučić-Baroni | 1.746 | 70 | 10 | 1.686 | Vòng 1, thua Çağla Büyükakçay |
23 | 22 | Samantha Stosur | 1.945 | 780 | 240 | 1.405 | Vòng 4, thua Jeļena Ostapenko |
24 | 24 | Daria Gavrilova | 1.755 | 10 | 10 | 1.755 | Vòng 1, thua Elise Mertens |
25 | 26 | Lauren Davis | 1.611 | 10 | 10 | 1.611 | Vòng 1, thua Carina Witthöft |
26 | 28 | Daria Kasatkina | 1.580 | 130 | 130 | 1.580 | Vòng 3, thua Simona Halep [3] |
27 | 29 | Yulia Putintseva | 1.550 | 430 | 130 | 1.250 | Vòng 3, thua Garbiñe Muguruza [4] |
28 | 27 | Caroline Garcia | 1.595 | 70 | 430 | 1.955 | Tứ kết, thua Karolína Plíšková [2] |
29 | 30 | Ana Konjuh | 1.527 | 70+57 | 70+20 | 1.490 | Vòng 2, thua Magda Linette |
30 | 31 | Timea Bacsinszky | 1.523 | 430 | 780 | 1.873 | Bán kết, thua Jeļena Ostapenko |
31 | 33 | Roberta Vinci | 1.490 | 10 | 10 | 1.490 | Vòng 1, thua Monica Puig |
32 | 34 | Zhang Shuai | 1.490 | 70 | 130 | 1.550 | Vòng 3, thua Svetlana Kuznetsova [8] |
Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước thi đấu | Điểm bảo vệ | Điểm thắng | Điểm sau thi đấu | Lý do rút lui |
---|---|---|---|---|---|---|
2 | Serena Williams | 6.110 | 1.300 | 0 | 4.810 | Có thai[4] |
32 | Laura Siegemund | 1.510 | 10 | 0 | 1.500 | Đứt dây chằng đầu gối[5] |
Đội | Xếp hạng1 | Hạt giống | |
---|---|---|---|
Chiêm Vịnh Nhiên | John Peers | 11 | 1 |
Sania Mirza | Ivan Dodig | 19 | 2 |
Andrea Hlaváčková | Édouard Roger-Vasselin | 27 | 3 |
Katarina Srebotnik | Raven Klaasen | 34 | 4 |
Yaroslava Shvedova | Alexander Peya | 39 | 5 |
Chiêm Hạo Tình | Jean-Julien Rojer | 42 | 6 |
Gabriela Dabrowski | Rohan Bopanna | 42 | 7 |
Jeļena Ostapenko | Bruno Soares | 43 | 8 |
Những tay vợt sau đây sẽ được đưa vào tham gia giải đấu chính thức qua wild card dựa trên lựa chọn nội bộ và các màn trình diễn gần đây.
Đơn nam[sửa | sửa mã nguồn]
|
Đơn nữ[sửa | sửa mã nguồn]
|
Đôi nam[sửa | sửa mã nguồn]
|
Đôi nữ[sửa | sửa mã nguồn]
|
Đơn nam[sửa | sửa mã nguồn]Vượt qua vòng loại đơn nam
Thua cuộc may măn
|
Đơn nữ[sửa | sửa mã nguồn]Women's Singles Qualifiers
Thua cuộc may mắn
|
The following players were accepted directly into the main tournament, but withdrew with injuries or personal reasons.
|
|
|
|
|
|