1999 Beach Soccer World Championships - Brazil | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Brasil |
Thời gian | 10–17 tháng 1 |
Số đội | 12 (từ 5 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 1 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 20 |
Số bàn thắng | 174 (8,7 bàn/trận) |
Vua phá lưới | ![]() ![]() (10 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
Thủ môn xuất sắc nhất | ![]() |
Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới 1999 là giải đấu lần thứ năm của Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới, giải đấu bóng đá bãi biển quốc tế danh giá nhất dành cho các đội tuyển quốc gia nam cho đến năm 2005, khi giải sau đó được thay thế bằng cúp bóng đá bãi biển thế giới, được biết đến nhiều hơn là phiên bản Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới của FIFA.[1] Được tổ chức bởi công ty thể thao Koch Tavares của Brasil (một trong những đối tác sáng lập của Liên đoàn bóng đá bãi biển thế giới).
Giải đấu tiếp tục diễn ra tại Bãi biển Copacabana ở Rio de Janeiro, Brasil.
12 đội (là con số cao kỷ lục vào thời điểm đó) đã tham gia lần đầu tiên, mở rộng trong năm thứ hai liên tiếp, từ mười đội trong Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới 1998. Giải vô địch thế giới này cũng chứng kiến một quốc gia châu Phi tham gia lần đầu tiên (và là lần duy nhất trước Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới 2005 của FIFA) khiến giải đấu này trở thành giải vô địch thế giới duy nhất trước kỷ nguyên FIFA có nhiều đại diện mang tính châu lục nhất, với tất cả các quốc gia ngoại trừ châu Đại Dương đều có ít nhất một quốc gia tham dự thi đấu tại Rio.
Brasil đã giành chức vô địch lần thứ 5 liên tiếp sau khi đánh bại Bồ Đào Nha với tỷ số 5–2 trong lần đầu tiên một đội tuyển thuộc Bán đảo Iberia góp mặt ở trận chung kết.
Số lượng đội tham gia năm nay đã tăng lên thành 12, nghĩa là có sự thay đổi về mặt tổ chức so với những năm trước.
12 quốc gia được chia thành bốn bảng, mỗi bảng ba đội, thi đấu với nhau theo thể thức vòng tròn. Hai đội đứng đầu sau đó sẽ giành quyền vào tứ kết. Với sự gia tăng số đội tham dự trong mùa giải này, vòng tứ kết đã được đưa vào Giải vô địch thế giới lần đầu tiên. Từ vòng đấu nói trên trở đi, giải vô địch thế giới được tổ chức theo thể thức đấu loại trực tiếp cho đến khi tìm ra đội vô địch, cùng với một trận đấu bổ sung để xác định vị trí thứ ba.
Châu Phi có đại diện đầu tiên (và là lần duy nhất trước khi FIFA nắm quyền quản lý Giải vô địch thế giới). Châu Á có hai quốc gia tham gia tranh tài lần đầu tiên.
Châu Đại Dương không có đại diện và là châu lục duy nhất không có đại diện.
Khu vực châu Phi (1): Khu vực châu Á (2): Khu vực châu Âu (4):
|
Khu vực Bắc Mỹ (2): Khu vực Nam Mỹ (2): Chủ nhà:
Chú thích:
|
VT | Đội | ST | T | T+ | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
2 | 2 | 0 | 0 | 25 | 10 | +15 | 6 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
2 | 1 | 0 | 1 | 12 | 14 | –2 | 3 | |
3 | ![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 9 | 22 | –13 | 0 |
VT | Đội | ST | T | T+ | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
2 | 2 | 0 | 0 | 15 | 4 | +11 | 6 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
2 | 1 | 0 | 1 | 8 | 6 | +2 | 3 | |
3 | ![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 14 | –13 | 0 |
VT | Đội | ST | T | T+ | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
2 | 2 | 0 | 0 | 6 | 2 | +4 | 6 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
2 | 1 | 0 | 1 | 6 | 6 | 0 | 3 | |
3 | ![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 5 | 9 | –4 | 0 |
VT | Đội | ST | T | T+ | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
2 | 2 | 0 | 0 | 11 | 4 | +7 | 6 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
2 | 1 | 0 | 1 | 9 | 7 | +2 | 3 | |
3 | ![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 4 | 13 | –9 | 0 |
Uruguay ![]() | 5–5 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Loạt sút luân lưu | ||
2–1 |
Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới 1999 |
---|
![]() Brasil Lần thứ 5 |
Vua phá lưới | |
---|---|
![]() |
![]() |
10 bàn | |
Cầu thủ xuất sắc nhất | |
![]() | |
Thủ môn xuất sắc nhất | |
![]() |
VT | Bg | Đội | ST | T | T+ | B | BT | BB | HS | Đ | Chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | A | ![]() |
5 | 5 | 0 | 0 | 42 | 18 | +24 | 15 | Vô địch |
2 | D | ![]() |
5 | 4 | 0 | 1 | 24 | 12 | +12 | 12 | Á quân |
3 | B | ![]() |
5 | 2 | 2 | 1 | 24 | 16 | +8 | 10 | Hạng ba |
4 | C | ![]() |
5 | 3 | 0 | 2 | 17 | 12 | +5 | 9 | Hạng tư |
5 | B | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 9 | 12 | −3 | 3 | Bị loại ở Tứ kết |
6 | D | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 14 | 12 | +2 | 3 | |
7 | C | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 10 | 13 | −3 | 3 | |
8 | A | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 15 | 21 | −6 | 3 | |
9 | C | ![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 5 | 9 | −4 | 0 | Bị loại ở Vòng bảng |
10 | D | ![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 4 | 13 | −9 | 0 | |
11 | A | ![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 9 | 22 | −13 | 0 | |
12 | B | ![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 14 | −13 | 0 |