2000 Beach Soccer World Championships - Brazil VI Beach Soccer World Championships 2000 | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Brasil |
Thời gian | 13–20 tháng 2 |
Số đội | 12 (từ 4 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 1 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 20 |
Số bàn thắng | 172 (8,6 bàn/trận) |
Vua phá lưới | ![]() |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
Thủ môn xuất sắc nhất | ![]() |
Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới 2000 là giải đấu lần thứ 6 của Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới (BSWW), giải đấu bóng đá bãi biển quốc tế danh giá nhất dành cho các đội tuyển quốc gia nam cho đến năm 2005, khi giải sau đó được thay thế bằng cúp bóng đá bãi biển thế giới, được biết đến nhiều hơn là phiên bản Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới của FIFA.[1] Được tổ chức bởi công ty thể thao Koch Tavares của Brasil (một trong những đối tác sáng lập của Liên đoàn bóng đá bãi biển thế giới).
Giải đấu tiếp tục diễn ra tại Rio de Janeiro, tuy nhiên lần đầu tiên địa điểm tổ chức được chuyển ra khỏi nơi ra đời môn thể thao này là Bãi biển Copacabana, và được tổ chức cách đó khoảng mười dặm về phía bắc tại Bến du thuyền Glória.
Nhà vô địch Brasil đã giành chức vô địch lần thứ 6 liên tiếp sau khi đánh bại Peru (đội giành quyền vào chung kết lần đầu) với tỷ số 6–2 trong trận chung kết.[2] Tây Ban Nha và Nhật Bản đều lần đầu tiên lọt vào top 4, trở thành quốc gia châu Á đầu tiên làm được điều này tại Giải vô địch thế giới.
Với sự gia tăng về số lượng các đội tham dự trong mùa giải trước, cơ cấu tổ chức vẫn giữ nguyên tại mùa giải này, tiếp tục với 12 quốc gia được chia thành bốn bảng, mỗi bảng ba đội đấu với nhau theo thể thức vòng tròn. Hai đội đứng đầu giành quyền vào tứ kết, tiếp theo giải được tổ chức theo thể thức đấu loại trực tiếp cho đến khi tìm ra đội vô địch, cùng với một trận đấu bổ sung để xác định vị trí thứ ba.
Các quốc gia châu Âu đứng đầu trong Giải vô địch bóng đá bãi biển châu Âu 1999 đã vượt qua vòng loại,[3] cùng với những đội đầu tiên ở Nam Mỹ trong Giải vô địch bóng đá bãi biển châu Mỹ 1999/2000.[4] Các quốc gia khác tham dự bằng lời mời.
Châu Phi và châu Đại Dương không có đại diện.
Khu vực châu Á (1): Khu vực châu Âu (5): Khu vực Bắc Mỹ (1):
|
Khu vực Nam Mỹ (4): Chủ nhà:
Chú thích:
|
Tất cả các trận diển ra theo giờ địa phương tại Rio de Janeiro, (BRST / UTC-2)
VT | Đội | ST | T | T+ | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
2 | 2 | 0 | 0 | 22 | 7 | +15 | 6 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
2 | 1 | 0 | 1 | 9 | 14 | –5 | 3 | |
3 | ![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 7 | 17 | –10 | 0 |
VT | Đội | ST | T | T+ | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
2 | 1 | 1 | 0 | 7 | 6 | +1 | 5 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
2 | 1 | 0 | 1 | 8 | 6 | +2 | 3 | |
3 | ![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 6 | 9 | –3 | 0 |
VT | Đội | ST | T | T+ | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
2 | 2 | 0 | 0 | 8 | 2 | +6 | 6 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
2 | 1 | 0 | 1 | 4 | 1 | +3 | 3 | |
3 | ![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 2 | 11 | –9 | 0 |
VT | Đội | ST | T | T+ | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
2 | 1 | 0 | 1 | 8 | 8 | 0 | 3 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
2 | 1 | 0 | 1 | 10 | 9 | +1 | 3 | |
3 | ![]() |
2 | 0 | 1 | 1 | 8 | 9 | –1 | 2 |
Ngày 18 tháng 2 được phân bổ là ngày nghỉ.
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
17 tháng 2 | ||||||||||
![]() | 6 | |||||||||
19 tháng 2 | ||||||||||
![]() | 5 | |||||||||
![]() | 0 | |||||||||
17 tháng 2 | ||||||||||
![]() | 5 | |||||||||
![]() | 8 | |||||||||
20 tháng 2 | ||||||||||
![]() | 4 | |||||||||
![]() | 2 | |||||||||
17 tháng 2 | ||||||||||
![]() | 6 | |||||||||
![]() | 6 | |||||||||
19 tháng 2 | ||||||||||
![]() | 3 | |||||||||
![]() | 8 | |||||||||
17 tháng 2 | ||||||||||
![]() | 4 | Tranh hạng ba | ||||||||
![]() | 4 | |||||||||
20 tháng 2 | ||||||||||
![]() | 3 | |||||||||
![]() | 3 | |||||||||
![]() | 6 | |||||||||
Brasil ![]() | 8–4 | ![]() |
---|---|---|
Jorginho ![]() ![]() Magal ![]() Júnior ![]() ![]() ![]() Neném ![]() Junior Negão ![]() |
Chi tiết | ![]() ![]() ![]() ![]() |
Tây Ban Nha ![]() | 6–3 | ![]() |
---|---|---|
Amarelle ![]() ![]() Sétien ![]() ![]() Jimenez ![]() Goichoetcea ![]() |
Chi tiết | ![]() ![]() ![]() |
Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới 2000 |
---|
![]() Brasil Lần thứ 6 |
Vua phá lưới |
---|
![]() |
13 bàn |
Cầu thủ xuất sắc nhất |
![]() |
Thủ môn xuất sắc nhất |
![]() |
VT | Bg | Đội | ST | T | T+ | B | BT | BB | HS | Đ | Chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | A | ![]() |
5 | 5 | 0 | 0 | 42 | 16 | +26 | 15 | Vô địch |
2 | B | ![]() |
5 | 4 | 0 | 1 | 23 | 12 | +11 | 12 | Á quân |
3 | D | ![]() |
5 | 2 | 1 | 2 | 22 | 22 | 0 | 8 | Hạng ba |
4 | B | ![]() |
5 | 2 | 1 | 2 | 16 | 22 | −6 | 8 | Hạng tư |
5 | C | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 7 | 5 | +2 | 3 | Bị loại ở Tứ kết |
6 | B | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 11 | 12 | −1 | 3 | |
7 | D | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 14 | 17 | −3 | 3 | |
8 | A | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 14 | 20 | −6 | 3 | |
9 | D | ![]() |
2 | 0 | 1 | 1 | 8 | 9 | −1 | 2 | Bị loại ở Vòng bảng |
10 | C | ![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 6 | 9 | −3 | 0 | |
11 | C | ![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 2 | 11 | −9 | 0 | |
12 | A | ![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 7 | 17 | −10 | 0 |