Giấy dán tường là một loại vật liệu được sử dụng trong trang trí nội thất như trang trí các bức tường trong ngôi nhà, văn phòng, quán cà phê, các tòa nhà chính phủ, các viện bảo tàng, bưu điện, các căn hộ chung cư, chung cư cao cấp, biệt thự, cửa hàng, showroom và các công trình khác. Giấy dán tường thường được bán theo từng cuộn và có thể dán vào tường bằng keo dán tường.
Thế Giới Giấy dán tường có thể là giấy trơn (dùng để vẽ lên trên hoặc che đi các khuyết điểm của bức tường), các hình vẽ hoặc họa tiết lặp đi lặp lại, hoặc là một hình vẽ lớn gồm nhiều phần gộp lại với nhau.
In giấy dán tường là sử dụng công nghệ in phủ UV hiện đại tiến hành in lên bề mặt nổi của giấy dán tường, từ đó tạo các hoạ tiết 2D sắc nét, hoặc thậm chí là cả các họa tiết 3D sống động, có tính thẩm mỹ cao. In UV giúp hình ảnh được sắc nét, lên màu tốt và bền màu hơn những công nghệ khác.
Bên cạnh đó, công nghệ in UV có thể in trên nhiều chất liệu nên quý khách có thể thoải mái lựa chọn chất liệu phù hợp với mình. In mực UV cũng hoàn toàn an toàn với môi trường và sức khỏe con người. Cho nên quý khách có thể dùng để in trang trí khắp nhà cũng không cần lo lắng.[1][2]
E. A. Entwisle: A Literary History of Wallpaper (London, 1960)
Cooper Union Museum for the Arts of Decoration. (1961), Wallpaper, New York
B. Greysmith: Wallpaper (London, 1976)
1980s-1990s
James Hamm and Patricia D. Hamm, "Historic Wallpaper in the Historic Structure: Factors Influencing Degradation and Stability," Conservation Within Historic Buildings, The International Institute for Conservation of Historic and Artistic Works, London (1980).
O. Nouvel: Wallpapers of France, 1800–1850 (London, 1981)
C. C. Oman and J. Hamilton: Wallpapers: A History and Illustrated Catalogue of the Collection of the Victoria and Albert Museum (London, 1982)
F. Teynac, P. Nolot and J. D. Vivien: Wallpaper: A History (London, 1982)
J. Hamilton: An Introduction to Wallpaper (London, 1983)
Bruce Bradbury. A Laymen's Guide to Historic Wallpaper Reproduction (An Overview of Historic and Modern Production Techniques, Some Jargon Unravelled, and Some Tips on Dating Historic Patterns). Bulletin of the Association for Preservation Technology, Vol. 16, No. 1, Decorative Finishes (1984)
Nylander (1986). Wallpaper in New England. Boston: Society for the Preservation of New England Antiquities.
M. Schoeser: Fabrics and Wallpapers: Twentieth Century (London, 1986)
B. Jacque and O. Nouvel-Kammerer: Le Papier peint décor d’illusion (Barenbach, 1987)
P. J. Kipp: ‘Wallpaper Conservation’, IADA Preprints, 7th International Congress of Restorers of Graphic Art: Uppsala, 1991
E. F. Koldeweij, M. J. F. Knuijt and E. G. M. Adriaansz: Achter het behang: 400 jaar wanddecoratie in het Nederlandse binnenhuis (Amsterdam, 1991)
R. C. Nylander: Wallpapers for Historic Buildings (Washington, DC, 1992)
London Wallpapers: Their Manufacture and Use, 1690–1840 (exh. cat. by T. Rosaman, London, RIBA, 1992)
L. Hoskins, ed.: The Papered Wall (London, 1994)
Kosuda-Warner, Joanne, Kitsch to Corbusier: Wallpapers from the 1950s (exhibition catalogue) Cooper-Hewitt National Design Museum, Smithsonian Institution, New York, 1995
Cụm từ Pressing đã trở nên quá phổ biến trong thế giới bóng đá, đến mức nó còn lan sang các lĩnh vực khác và trở thành một cụm từ lóng được giới trẻ sử dụng để nói về việc gây áp lực
Nhìn chung, Lizbeth là một phiên bản khác của Kyoko, máu trâu giáp dày, chia sẻ sát thương và tạo Shield bảo vệ đồng đội, đồng thời sở hữu DEF buff và Crit RES buff cho cả team rất hữu dụng