Bài viết hoặc đoạn này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện. |
Bài viết hoặc đoạn này cần được wiki hóa để đáp ứng tiêu chuẩn quy cách định dạng và văn phong của Wikipedia. |
Thánh Giuđa Tông đồ | |
---|---|
Tông đồ, tử đạo | |
Sinh | thế kỷ 1 Galilee, Đế quốc La Mã |
Mất | thế kỷ 1 Ba Tư[1] |
Tôn kính | Kitô giáo Tây phương Kitô giáo Đông phương |
Đền chính | Vương cung thánh đường Thánh Phêrô, Ý Toulouse, Pháp |
Lễ kính | 28 tháng 10 (Tây phương) 19 tháng 6 (Đông phương) |
Biểu trưng | rìu, gậy, thuyền, mái chèo, huân chương |
Quan thầy của | Armenia; hoàn cảnh nguy nan; tình huống tuyệt vọng; bệnh viện; St. Petersburg, Florida; Cục Cảnh sát Chicago; Clube de Regatas do Flamengo ở Rio de Janeiro; Lucena, Quezon, Sibalom, Antique, và Trece Mártires, Cavite, Philippines. |
Giuđa là một trong số mười hai tông đồ của Giêsu. Ông thường được xác định là Tađêô và còn được gọi là Giuđa con ông Giacôbê, hoặc Giuđê Tađêô. Đôi khi ông cũng được xác định là Giuđa, "anh em của Giêsu", nhưng ông được phân biệt rõ ràng với Giuđa Ítcariốt - môn đồ kẻ phản bội Chúa Giêsu.
Giáo hội Tông truyền Armenia tôn vinh Giuđa Tađêô cùng với Batôlômêô là các thánh bảo trợ. Trong Công giáo Rôma, ông là thánh quan thầy của những người trong trường hợp tuyệt vọng và hoàn cảnh nguy nan.