Glycosyltransferase

Phần lớn enzyme glycosyltransferase hình thành một trong hai dạng cuộn gấp: A hoặc B

Glycosyltransfera (viết tắt là GTF, Gtf) là các enzyme nhóm EC 2.4 giúp thiết lập các liên kết glycosidic tự nhiên. Chúng xúc tác cho việc "chuyển giao" các phần của phân tử saccharide từ một đường nucleotide hoạt hóa (còn được gọi là "chất cho glycosyl") tới một phân tử chất nhận glycosyl ưa nhân, phần ưa nhân trong đó có thể dựa trên oxy, carbon, nitơ- hoặc lưu huỳnh.[1]

Sản phẩm của việc chuyển glycosyl có thể là một carbohydrate, glycoside, oligosaccharide, hoặc một polysaccharide. Một số glycosyltransferase xúc tác quá trình chuyển glycosyl đến phosphate vô cơ hoặc nước. Quá trình chuyển glycosyl cũng có thể xảy ra với các chuỗi bên protein, thường là với tyrosine, serine, hoặc threonine để tạo thành các glycoprotein liên kết O, hoặc với asparagine để tạo thành các glycoprotein liên kết N. Các nhóm mannosyl có thể được chuyển tới tryptophan để tạo ra C-mannosyl tryptophan, một chất tương đối phong phú trong các sinh vật nhân chuẩn. Các enzyme này cũng có thể sử dụng lipid làm chất nhận glycosyl, giúp tạo thành các glycolipid, và thậm chí sử dụng các chất cho là phosphate trong đường liên kết với lipid, chẳng hạn như phosphate dolichol.

Glycosyltransferase nếu sử dụng chất cho là đường nucleotide thì được gọi là enzyme Leloir, được đặt tên theo Luis F. Leloir, nhà khoa học đã phát hiện ra đường nucleotide đầu tiên và nhận giải Nobel Hóa học năm 1970 cho công trình về trao đổi chất carbohydrate. Glycosyltransferase nếu sử dụng các chất cho không phải là nucleotide như dolichol hoặc polyprenol pyrophosphate thì được gọi là glycosyltransferase không phải-Leloir.

Động vật có vú chỉ sử dụng 9 đường nucleotide làm chất cho cho glycosyltransferase là[2] UDP-glucose, UDP-galactose, UDP-GlcNAc, UDP-GalNAc, UDP-xylose, UDP-glucuronic acid, GDP-mannose, GDP-fucose, và CMP-sialic acid. Nhóm phosphate của các phân tử này thường được phối hợp bởi các cation hóa trị hai như mangan, tuy nhiên các enzyme độc ​​lập với kim loại cũng tồn tại.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Williams, GJ; Thorson, JS (2009). “Natural product glycosyltransferases: properties and applications”. Advances in Enzymology and Related Areas of Molecular Biology. 76: 55–119. doi:10.1002/9780470392881.ch2. PMID 18990828.
  2. ^ Etzler ME, Varki A, Cummings RL, Esko JD, Freeze HH, Hart GW biên tập (2008). Essentials of Glycobiology (ấn bản thứ 2). Plainview, N.Y: Cold Spring Harbor Laboratory Press. ISBN 0-87969-770-9.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Blue Period - Bộ Anime truyền động lực và cảm hứng
Blue Period - Bộ Anime truyền động lực và cảm hứng
Bộ phim kể về Yutaro - nhân vật chính, một cậu học sinh cấp 3 "học giỏi, chơi giỏi" nhưng tất cả những điều đó chỉ khiến cậu ta càng thêm trống rỗng và cảm thấy cuộc sống thật nhàm chán và vô vị
Cẩm nang phản ứng nguyên tố trong Genshin Impact
Cẩm nang phản ứng nguyên tố trong Genshin Impact
Cùng tìm hiểu về cơ chế phản ứng nguyên tố trong Genshin Impact
Tổng quan về Vua thú hoàng kim Mech Boss Chunpabo
Tổng quan về Vua thú hoàng kim Mech Boss Chunpabo
Sau khi loại bỏ hoàn toàn giáp, Vua Thú sẽ tiến vào trạng thái suy yếu, nằm trên sân một khoảng thời gian dài. Đây chính là lúc dồn toàn bộ combo của bạn để tiêu diệt quái
Shopee biến mọi người thành con nghiện mua sắm bằng cách nào?
Shopee biến mọi người thành con nghiện mua sắm bằng cách nào?
Dù không phải là sàn thương mại điện tử đầu tiên ở Việt Nam nhưng khi nhắc đến Shopee, ai cũng hiểu ngay đó là nơi mua sắm trực tuyến đầy đủ mặt hàng và tiện lợi nhất.