Glycyrrhiza bucharica | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Fabales |
Họ (familia) | Fabaceae |
Phân họ (subfamilia) | Faboideae |
Tông (tribus) | Glycyrrhizeae |
Chi (genus) | Glycyrrhiza |
Loài (species) | G. bucharica |
Danh pháp hai phần | |
Glycyrrhiza bucharica Regel, 1884[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Meristotropis bucharica (Regel) Kruganova, 1955 |
Glycyrrhiza bucharica là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Eduard August von Regel mô tả khoa học đầu tiên năm 1884.[1][2]
Tính từ định danh loài bucharica lấy theo tên Emir quốc Bukhara (1785-1920) dưới sự bảo hộ của đế quốc Nga, nằm trên lãnh thổ ngày nay thuộc Uzbekistan, Tajikistan, Turkmenistan và Kazakhstan.
Đông bắc Afghanistan, Tajikistan, Turkmenistan, Uzbekistan.[3]