Goeppertia

Goeppertia
Goeppertia burle-marxii
Phân loại khoa học e
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Monocots
nhánh: Commelinids
Bộ: Zingiberales
Họ: Marantaceae
Chi: Goeppertia
Nees, 1831[1][2]
Loài điển hình
Goeppertia zebrina
(Sims) Nees, 1831[1]
Các loài

244. Xem văn bản.

Các đồng nghĩa[2]
  • Endocodon Raf., 1838[3]
  • Monostiche Körn., 1858
  • Psydaranta Neck. ex Raf., 1838[3]
  • Thymocarpus Nicolson, Steyerm. & Sivad., 1981
  • Zelmira Raf., 1838[3]

Goeppertia là một chi thực vật có hoa trong họ Marantaceae. Chi này gồm khoảng 244 loài, trong đó có nhiều loài cho đến năm 2012 vẫn được xếp trong chi Calathea nghĩa rộng.[4]

Danh pháp khoa học

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này được Nees von Esenbeck mô tả lần đầu tiên vào năm 1831, tuy nhiên ông cũng là người đã dựng một chi khác cùng tên là Goeppertia vào năm 1836 (và vì thế mà nó trở thành không hợp lệ, nom. illeg.), hiện nay được coi là đồng nghĩa của Endlicheria (họ Lauraceae).[5][6] Năm 1862, August Grisebach mô tả một chi khác cũng dùng tên Goeppertia (và vì thế mà nó cũng trở thành không hợp lệ, nom. illeg.);[7] hiện nay được coi là đồng nghĩa của Bisgoeppertia (họ Gentianaceae).[8]

Tên chi Goeppertia để vinh danh Heinrich Göppert (1800–1884), nhà thực vật học và cổ sinh vật học người Đức.[9] (trích đoạn tiếng Latinh trong thông tin của Nees von Esenbeck (1836): Quam ob rem, ne viro a me maximi habito genus plantarum laesum atque impugnatum tribuatur, Laurinum hoc ab altero amicorum relictum alteri offerre et Goeppertio, professori Vratislaviensi, de plantarum historia quam maxime merito, denique dedicare, haud dubitabam.)[5]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Christian Gottfried Daniel Nees von Esenbeck, 1831. Goeppertia. Linnaea: Ein Journal für die Botanik in ihrem ganzen Umfange 6: 337.
  2. ^ a b Goeppertia Nees”. Plants of the World Online. Board of Trustees of the Royal Botanic Gardens, Kew. 2017. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2021. Linnaea 6: 337 (1831)
  3. ^ a b c Các danh pháp của Constantine Samuel Rafinesque-Schmaltz in trong quyển 4 sách Flora Telluriana với bìa ghi năm 1836, nhưng các thông tin khác cho thấy thời gian in thật sự là khoảng giữa năm 1838; xem John Hendley Barnhart, 1907. The dates of Rafinesque’s New Flora and Flora Telluriana. Torreya 7(9) : 177-182, xem trang 182.
  4. ^ Borchsenius, Finn; Suárez, Luz Stella; Prince, Linda M. (July–September 2012). “Molecular phylogeny and redefined generic limits of Calathea (Marantaceae)”. Systematic Botany. 37 (3): 620–635. doi:10.1600/036364412X648571. S2CID 84276716. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2021.Quản lý CS1: định dạng ngày tháng (liên kết)
  5. ^ a b Christian Gottfried Daniel Nees von Esenbeck, 1836. Trib. IX. Oreodapneae: Goeppertia. Systema Laurinarum 365-371.
  6. ^ Goeppertia Nees”. Plants of the World Online. Board of Trustees of the Royal Botanic Gardens, Kew. 2017. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2021. This is a synonym of Endlicheria Nees
  7. ^ August Heinrich Rudolf Grisebach, 1862. Notes on Coutoubea volubilis, Mart., and some other Gentianeae of Tropical America: Goeppertia. Journal of the Proceedings of the Linnean Society. Botany 6(23): 141.
  8. ^ Goeppertia Griseb”. Plants of the World Online. Board of Trustees of the Royal Botanic Gardens, Kew. 2017. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2021.
  9. ^ Burkhardt, Lotte (2018). Verzeichnis eponymischer Pflanzennamen – Erweiterte Edition [Index of Eponymic Plant Names – Extended Edition] (pdf) (bằng tiếng Đức). Berlin: Botanic Garden and Botanical Museum, Freie Universität Berlin. doi:10.3372/epolist2018. ISBN 978-3-946292-26-5. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Sora - No Game No Life
Nhân vật Sora - No Game No Life
Sora (空, Sora) là main nam của No Game No Life. Cậu là một NEET, hikikomori vô cùng thông minh, đã cùng với em gái mình Shiro tạo nên huyền thoại game thủ bất bại Kuuhaku.
Lịch sử về Trấn Linh & Những vụ bê bối đình đám của con dân sa mạc
Lịch sử về Trấn Linh & Những vụ bê bối đình đám của con dân sa mạc
Trong khung cảnh lầm than và cái ch.ết vì sự nghèo đói , một đế chế mang tên “Mặt Nạ Đồng” xuất hiện, tự dưng là những đứa con của Hoa Thần
Con đường tiến hóa của tộc Orc (trư nhân) trong Tensura
Con đường tiến hóa của tộc Orc (trư nhân) trong Tensura
Danh hiệu Gerudo sau khi tiến hóa thành Trư nhân là Trư nhân vương [Orc King]
Xianyun – Lối chơi, hướng build và đội hình
Xianyun – Lối chơi, hướng build và đội hình
Xianyun là nhân vật 5 sao thứ 2 sau Shenhe có chỉ số đột phá là att, và cũng không bất ngờ bởi vai trò của bà cũng giống với Shenhe.