Calathea

Calathea
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Marantaceae
Chi (genus)Calathea
G.Mey., 1818[1]
Loài điển hình
Calathea lutea
(Aubl.) Schult., 1822[2]
Các loài
59. Xem bài.

Calathea là một chi thực vật có hoa trong họ Marantaceae,[3] được Georg Friedrich Wilhelm Meyer mô tả khoa học năm 1818.[1]

Cho tới năm 2012, nó được mở rộng để chứa khoảng 285 loài. Tuy nhiên, theo kết quả nghiên cứu phát sinh chủng loài của Borchsenius et al. (2012) thì Calathea nghĩa rộng (sensu lato) là đa ngành, với nhóm Calathea nghĩa hẹp (sensu stricto) chứa loài điển hình Calathea lutea và các họ hàng gần nhất của nó tạo thành một nhánh có quan hệ chị - em với Sanblasia, trong khi phần còn lại của Calathea có quan hệ chị - em với nhánh bao gồm [Monotagma + [[Ischnosiphon + Pleiostachya] + [Calathea s.s + Sanblasia]]].[4] Vì thế, Calathea bị thu hẹp lại để đảm bảo tính đơn ngành của nó; trong khi ở phần còn lại (cũng đơn ngành) thì danh pháp Goeppertia Nees, 1831 có độ ưu tiên cao hơn so với các danh pháp Endocodon Raf., 1838, Psydaranta Neck. ex Raf., 1838, Zelmira Raf., 1838 (các danh pháp của Constantine Samuel Rafinesque-Schmaltz in trong quyển 4 sách Flora Telluriana với bìa ghi năm 1836, nhưng các thông tin khác cho thấy thời gian in thật sự là khoảng giữa năm 1838),[5] Monostiche Körn., 1858Thymocarpus Nicolson, Steyerm. & Sivad., 1981 nên chi Goeppertia được phục hồi để chứa các loài thuộc nhánh này.[4]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

59 loài hiện tại được công nhận trong chi Calathea bao gồm:[6]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Georg Friedrich Wilhelm Meyer, 1818. Calathea. Primitiae Florae Essequeboensis adjectis descriptionibus centum circiter stirpium novarum, observationibusque criticis 6. Gottingae: H. Dieterich
  2. ^ Josef August Schultes, 1822. Calathea lutea. Mantissa in Volumen Primum. Systematis Vegetabilium Caroli a Linne ex Editione Joan. Jac. Roemer M. D. etc. et Jos. Aug. Schultes M. D. etc. 1: 8.
  3. ^ The Plant List (2010). Calathea. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2013.
  4. ^ a b Borchsenius F., Suárez S. & Prince L. M., 2012. Molecular phylogeny and redefined generic limits of Calathea (Marantaceae). Systematic Botany 37(3): 620–635, doi:10.1600/036364412X648571.
  5. ^ John Hendley Barnhart, 1907. The dates of Rafinesque’s New Flora and Flora Telluriana. Torreya 7(9) : 177-182, xem trang 182.
  6. ^ Plants of the World Online. Pleiostachya. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật CZ2128 Delta - Overlord
Nhân vật CZ2128 Delta - Overlord
CZ2128 Delta (シ ー ゼ ッ ト ニ イ チ ニ ハ チ ・ デ ル タ / CZ2128 ・ Δ) AKA "CZ" là một người hầu chiến đấu tự động và là thành viên của "Pleiades Six Stars", đội chiến hầu của Great Tomb of Nazarick. Cô ấy được tạo ra bởi Garnet.
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung, Lizbeth là một phiên bản khác của Kyoko, máu trâu giáp dày, chia sẻ sát thương và tạo Shield bảo vệ đồng đội, đồng thời sở hữu DEF buff và Crit RES buff cho cả team rất hữu dụng
Rối loạn nhân cách ranh giới (Borderline Personality Disorder)
Rối loạn nhân cách ranh giới (Borderline Personality Disorder)
BPD là một loại rối loạn nhân cách về cảm xúc và hành vi mà ở đó, chủ thể có sự cực đoan về cảm xúc, thường xuyên sợ hãi với những nỗi sợ của sự cô đơn, phản bội
[Tóm tắt] Light Novel Tập 11.5 - Classroom of the Elite
[Tóm tắt] Light Novel Tập 11.5 - Classroom of the Elite
Năm đầu tiên của những hé lộ về ngôi trường nổi tiếng sắp được khép lại!