Guanosine diphosphate mannose

Guanosine diphosphate mannose
Danh pháp IUPACGuanosine 5′-(α-D-mannopyranosyl dihydrogen diphosphate)
Tên hệ thốngO1-{[(2R,3S,4R,5R)-5-(2-Amino-6-oxo-1,6-dihydro-9H-purin-9-yl)-3,4-dihydroxyoxolan-2-yl]methyl} O3-[(2R,3S,4S,5S,6R)-3,4,5-trihydroxy-6-(hydroxymethyl)oxan-2-yl] dihydrogen diphosphate
Nhận dạng
Số CAS3123-67-9
PubChem18396
MeSHGuanosine+Diphosphate+Mannose
ChEBI15820
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • O=P(O[C@H]1O[C@@H]([C@@H](O)[C@H](O)[C@@H]1O)CO)(O)OP(=O)(O)OC[C@H]4O[C@@H](n2c3NC(=N/C(=O)c3nc2)\N)[C@H](O)[C@@H]4O

InChI
đầy đủ
  • 1/C16H25N5O16P2/c17-16-19-12-6(13(28)20-16)18-3-21(12)14-10(26)8(24)5(34-14)2-33-38(29,30)37-39(31,32)36-15-11(27)9(25)7(23)4(1-22)35-15/h3-5,7-11,14-15,22-27H,1-2H2,(H,29,30)(H,31,32)(H3,17,19,20,28)/t4-,5-,7-,8-,9+,10-,11+,14-,15-/m1/s1
UNIISA0B77H8CS
Thuộc tính
Công thức phân tửC16H25N5O16P2
Khối lượng mol605.341 g/mol
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Các nguy hiểm
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Guanosine diphosphate mannose hoặc GDP-mannose là một loại đường nucleotide được dùng làm chất nền cho phản ứng glycosyltransferase trong quá trình trao đổi chất. Hợp chất này là chất nền cho các loại enzym có tên là các mannosyltransferase.

Được biết đến như là nguồn cung cấp mannose hoạt hóa trong tất cả các phản ứng glycolytic, GDP-mannose là một hợp chất vô cùng thiết yếu đối với các loài sinh vật nhân chuẩn.[1]

Sinh tổng hợp

[sửa | sửa mã nguồn]

GDP-mannose được sản sinh từ GTPmannose-6-phosphate bởi enzym mannose-1-phosphate guanylyltransferase.[2]

Một trong các enzym từ họ hợp chất nucleootidyl-transferase, GDP-Mannose Pyrophosphorylase (GDP-MP) là một enzym phổ biến được tìm thấy trong vi khuẩn, nấm, thực vật và các loài động vật.[3]

Chú thích và Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Stewart, James; Curtis, Joan; Spurck, Timothy P.; Ilg, Thomas; Garami, Attila; Baldwin, Tracey; Courret, Nathalie; McFadden, Geoffrey I.; Davis, Antony; Handman, Emanuela (tháng 7 năm 2005). “Characterisation of a Leishmania mexicana knockout lacking guanosine diphosphate-mannose pyrophosphorylase”. International Journal for Parasitology (bằng tiếng Anh). 35 (8): 861–873. doi:10.1016/j.ijpara.2005.03.008. PMID 15936761.
  2. ^ Samuel G, Reeves P (2003). “Biosynthesis of O-antigens: genes and pathways involved in nucleotide sugar precursor synthesis and O-antigen assembly”. Carbohydrate Research. 338 (23): 2503–19. doi:10.1016/j.carres.2003.07.009. PMID 14670712.
  3. ^ Pomel, Sébastien; Mao, Wei; Ha-Duong, Tâp; Cavé, Christian; Loiseau, Philippe M. (31 tháng 5 năm 2019). “GDP-Mannose Pyrophosphorylase: A Biologically Validated Target for Drug Development Against Leishmaniasis”. Frontiers in Cellular and Infection Microbiology. 9: 186. doi:10.3389/fcimb.2019.00186. ISSN 2235-2988. PMC 6554559. PMID 31214516.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
5 lọ kem chống nắng trẻ hóa làn da tốt nhất
5 lọ kem chống nắng trẻ hóa làn da tốt nhất
Nếu da đã bắt đầu xuất hiện dấu hiệu lão hóa, bạn nên tham khảo 5 lọ kem chống nắng sau
Cảm nhận về Saltburn: Hành trình đoạt vị của anh đeo kính nghèo hèn
Cảm nhận về Saltburn: Hành trình đoạt vị của anh đeo kính nghèo hèn
Đầu tiên, phim mở màn với những tình huống khá cliché của một cậu sinh viên tên Oliver Quick đang trên hành trình hòa nhập với những sinh viên khác của trường Đại học Oxford
Lần đầu tiên nhìn thấy “bé ciu
Lần đầu tiên nhìn thấy “bé ciu" là thứ trải nghiệm sâu sắc thế nào?
Lần đầu tiên nhìn thấy “bé ciu" là thứ trải nghiệm sâu sắc thế nào?
Nhân vật Shuna - Vermilion Vegetable trong Tensura
Nhân vật Shuna - Vermilion Vegetable trong Tensura
Shuna (朱菜シュナ shuna, lit. "Vermilion Vegetable "?) là một majin phục vụ cho Rimuru Tempest sau khi được anh ấy đặt tên.