Gustav Heinemann | |
---|---|
Gustav Heinemann năm 1969 | |
Tổng thống Đức (Tây Đức) | |
Nhiệm kỳ 1 tháng 7 năm 1969 – 30 tháng 6 năm 1974 4 năm, 364 ngày | |
Thủ tướng | Kurt Georg Kiesinger Willy Brandt Helmut Schmidt |
Tiền nhiệm | Heinrich Lübke |
Kế nhiệm | Walter Scheel |
Bộ trưởng Tư pháp | |
Nhiệm kỳ 1 tháng 12 năm 1966 – 26 tháng 3 năm 1969 2 năm, 115 ngày | |
Thủ tướng | Kurt Georg Kiesinger |
Tiền nhiệm | Richard Jaeger |
Kế nhiệm | Horst Ehmke |
Bộ trưởng Nội vụ | |
Nhiệm kỳ 29 tháng 9 năm 1949 – 11 tháng 10 năm 1950 1 năm, 12 ngày | |
Thủ tướng | Konrad Adenauer |
Tiền nhiệm | Chức vụ thành lập |
Kế nhiệm | Robert Lehr |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | Gustav Walter Heinemann 23 tháng 7 năm 1899 Schwelm, Vương quốc Phổ, Đế quốc Đức |
Mất | 7 tháng 7 năm 1976 (76 tuổi) Essen, Tây Đức |
Đảng chính trị | Christian Social People's Service (1930–1933) Liên minh Dân chủ Thiên Chúa giáo (1945–1952) Đảng Nhân dân Toàn Đức (1952–1957) Đảng Dân chủ Xã hội (1957–1976) |
Phối ngẫu | Hilda Ordemann (1896–1979) |
Con cái | 4 |
Chữ ký |
Gustav Walter Heinemann (23 tháng 7 năm 1899 – 7 tháng 7 năm 1976) là chính trị gia người Đức. Ông là Thị trưởng của thành phố Essen từ năm 1946 đến năm 1949, Bộ trưởng Nội vụ Tây Đức từ năm 1949 đến năm 1950,Bộ trưởng Tư pháp từ năm 1966 đến năm 1969 và Tổng thống Cộng hoà Liên bang Đức (Tây Đức) từ năm 1969 đến năm 1974.