Walter Scheel | |
---|---|
Tổng thống Đức (Tây Đức) | |
Nhiệm kỳ 1 tháng 7 năm 1974 – 30 tháng 6 năm 1979 4 năm, 364 ngày | |
Thủ tướng | Helmut Schmidt |
Tiền nhiệm | Gustav Heinemann |
Kế nhiệm | Karl Carstens |
Thủ tướng Đức Quyền (Tây Đức) | |
Nhiệm kỳ 7 tháng 5 năm 1974 – 16 tháng 5 năm 1974 9 ngày | |
Tiền nhiệm | Willy Brandt |
Kế nhiệm | Helmut Schmidt |
Phó Thủ tướng Đức (Tây Đức) | |
Nhiệm kỳ 21 tháng 10 năm 1969 – 16 tháng 5 năm 1974 4 năm, 207 ngày | |
Thủ tướng | Willy Brandt |
Tiền nhiệm | Willy Brandt |
Kế nhiệm | Hans-Dietrich Genscher |
Bộ trưởng Ngoại giao (Tây Đức) | |
Nhiệm kỳ 21 tháng 10 năm 1969 – 16 tháng 5 năm 1974 4 năm, 207 ngày | |
Thủ tướng | Willy Brandt |
Tiền nhiệm | Willy Brandt |
Kế nhiệm | Hans-Dietrich Genscher |
Nghị sĩ Châu Âu đại diện cho Tây Đức | |
Nhiệm kỳ 1 tháng 7 năm 1956 – 20 tháng 11 năm 1961 5 năm, 142 ngày | |
Nghị sĩ Quốc hội | |
Nhiệm kỳ 6 tháng 9 năm 1953 – 27 tháng 6 năm 1974 20 năm, 294 ngày | |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 8 tháng 7 năm 1919 Höhscheid, Tỉnh Rhine, Cộng hoà Weimar |
Mất | 24 tháng 8 năm 2016 (97 tuổi) Bad Krozingen, Đức |
Đảng chính trị | Đảng Dân chủ Tự do |
Đảng khác | Đảng Quốc xã (1942–1945) |
Phối ngẫu | Eva Charlotte Kronenberg (cưới 1942–1966) Mildred Wirtz (cưới 1969–1985) Barbara Wiese [1](cưới 1988–2016) |
Con cái | Ulrich Cornelia Simon Martin Andrea-Gwendoline |
Chữ ký |
Walter Scheel (phát âm tiếng Đức: [ˈvaltɐ ˈʃeːl]; 8 tháng 7 năm 1919 – 24 tháng 8 năm 2016)[2] là chính trị gia người Đức. Một đảng viên của Đảng Dân chủ Tự do (FDP), ông giữ chức Bộ trưởng Hợp tác Kinh tế và Phát triển Liên bang từ 1961 – 1966. Ông lãnh đạo FDP từ 1968 – 1974.