Hương bồ lá hẹp

Typha angustifolia
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Poales
Họ (familia)Họ Hương bồ
Chi (genus)Typha
Loài (species)T. angustifolia
Danh pháp hai phần
Typha angustifolia
L.
Danh pháp đồng nghĩa[1][2]
Danh sách
  • Massula angustifolia (L.) Dulac
  • Typha angustifolia subsp. angustata (Bory & Chaub.) Briq.
  • Typha angustifolia var. angustata Jordanov
  • Typha angustifolia var. australis (Schumach.) Rohrb.
  • Typha angustifolia subsp. australis (Schumach.) Kronf.
  • Typha angustifolia var. brownii (Kunth) Kronf.
  • Typha angustifolia var. calumetensis Peattie
  • Typha angustifolia var. domingensis (Pers.) Griseb.
  • Typha angustifolia subsp. domingensis (Pers.) Rohrb.
  • Typha angustifolia var. domingensis (Pers.) Hemsl.
  • Typha angustifolia var. elata (Boreau) Nyman
  • Typha angustifolia var. elatior (Boenn.) Nyman
  • Typha angustifolia var. elongata Wiegand
  • Typha angustifolia f. foveolata (Pobed.) Mavrodiev
  • Typha angustifolia var. inaequalis Kronf.
  • Typha angustifolia subsp. javanica (Schnizl. ex Rohrb.) Graebn.
  • Typha angustifolia var. longispicata Peck
  • Typha angustifolia var. media Kronf.
  • Typha angustifolia var. minorL.
  • Typha angustifolia subsp. muelleri (Rohrb.) Graebn.
  • Typha angustifolia var. sonderi Kronf.
  • Typha angustifolia var. spathacea Borbás
  • Typha angustifolia f. submersa Glück
  • Typha angustifolia var. virginica Tidestr.
  • Typha domingensis Pers.
  • Typha elatior Boenn.
  • Typha foveolata Pobed.
  • Typha glauca Seg.-Vianna (Illegitimate)
  • Typha gracilis Rchb. (Illegitimate)
  • Typha media C.C.Gmel.
  • Typha minor Curtis
  • Typha pontica Klok. fil. & A. Krasnova

Hương bồ lá hẹp hay còn gọi cỏ nến lá hẹp, bồn bồn, thủy hương, bồ hoàng (danh pháp: Typha angustifolia)[3] là một loài thực vật có hoa trong họ Hương bồ Typhaceae. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753.[4]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây mọc ở ruộng, đầm lầy, ven sông rạch, các vùng ngập nước nước ngọt, còn gặp trên bùn có nước lợ, có khi tạo thành đám ruộng trải dài khu vực vùng ôn đớinhiệt đới.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây mọc ở đầm lầy, sống nhiều năm, có thân rễ bò, thân đứng cao 1–2 m. Lá dài 30–60 cm, phẳng, hẹp, rộng 4-10mm, cứng, gốc có bẹ, mọc đối xứng hai bên ôm thân. Hoa cái có lông mảnh trên trụ nhụy dài, có hoa lép, màu vàng nhạt mọc bên trên. Hoa đực có phiến hoa như sợi, thường có 3 nhị, đầu hoa đực hình trụ có màu nâu. Quả bế nhỏ, dài.

Cây thường ra hoa vào tháng 3-7.

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Xem bài chi tiết: Chi Hương bồ

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Tropicos Typha angustifolia
  2. ^ The Plant List Typha angustifolia
  3. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2014.
  4. ^ The Plant List (2010). Typha angustifolia. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Dies Irae – tuyệt tác của Chuuni Genre
Dies Irae – tuyệt tác của Chuuni Genre
Vào năm 2004, Type-moon cùng Nasu thả một quả bom vào ngành công nghiệp Visual novel mà cho đến hơn 10 năm sau, hậu quả của quả bom đó vẫn chưa phai mờ
Review game Firewatch - Chuyện của những người gác lửa rừng
Review game Firewatch - Chuyện của những người gác lửa rừng
Firewatch là câu chuyện về những con người chạy trốn khỏi cuộc đời mình, câu chuyện của những người gác lửa rừng.
Giải thích các danh hiệu trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Giải thích các danh hiệu trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Tổng hợp một số danh hiệu "Vương" trong Tensura
Anime Val x Love Vietsub
Anime Val x Love Vietsub
Akutsu Takuma, một học sinh trung học đã học cách chấp nhận cuộc sống cô đơn của mình và hài lòng với việc học