Hải cẩu ruy băng

Hải cẩu ruy băng[1]
Phân loại khoa học edit
Missing taxonomy template (sửa): Theria/skip
Bộ: Carnivora
nhánh: Pinnipediformes
nhánh: Pinnipedia
Họ: Phocidae
Chi: Histriophoca
Gill, 1873
Loài:
H. fasciata
Danh pháp hai phần
Histriophoca fasciata
(Zimmermann, 1783)
Phạm vi sống của hải cẩu ruy băng (xanh – hè, hồng – cực đại)

Hải cẩu ruy băng (Histriophoca fasciata) là một loài động vật có vú trong họ Hải cẩu thật sự, bộ Ăn thịt. Loài này được Zimmermann mô tả năm 1783.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Wozencraft, W. C. (2005). “Order Carnivora”. Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M. (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference . Johns Hopkins University Press. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  2. ^ Lowry, L. (2016). Histriophoca fasciata. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T41670A45230946. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T41670A45230946.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Liệu Bích Phương có đang loay hoay trong sự nghiệp ca hát
Liệu Bích Phương có đang loay hoay trong sự nghiệp ca hát
Bước vào con đường ca hát từ 2010, dừng chân tại top 7 Vietnam Idol, Bích Phương nổi lên với tên gọi "nữ hoàng nhạc sầu"
Hướng dẫn sử dụng Bulldog – con ghẻ dòng rifle
Hướng dẫn sử dụng Bulldog – con ghẻ dòng rifle
Trước sự thống trị của Phantom và Vandal, người chơi dường như đã quên mất Valorant vẫn còn tồn tại một khẩu rifle khác: Bulldog
Review Dies Irae - Tuyệt tác của Chuuni Genre
Review Dies Irae - Tuyệt tác của Chuuni Genre
Những trận đánh lồng ghép trong triết lí của các nhân vật, những thần thoại từ ở phía Tây xa xôi, những câu bùa chú cùng tuyến nhân vật đã trở nên kinh điển
Sự khác biệt về mặt
Sự khác biệt về mặt "thông số" của Rimuru giữa hai phiên bản WN và LN
Những thông số khác nhau giữa 2 phiên bản Rimuru bản Web Novel và Light Novel