Hằng Xương 恆昌 | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Quận vương nhà Thanh | |||||||||
Đa La Thuận Thừa Quận vương | |||||||||
Tại vị | 1756 – 1778 | ||||||||
Tiền nhiệm | Thái Phỉ Anh A | ||||||||
Kế nhiệm | Luân Trụ | ||||||||
Thông tin chung | |||||||||
Sinh | 5 tháng 5, 1753 | ||||||||
Mất | 5 tháng 3, 1778 | (24 tuổi)||||||||
Phối ngẫu | xem văn bản | ||||||||
| |||||||||
Hoàng tộc | Ái Tân Giác La | ||||||||
Thân phụ | Thái Phỉ Anh A | ||||||||
Thân mẫu | Đích Phúc tấn Phú Sát thị |
Hằng Xương (tiếng Trung: 恆昌; 5 tháng 5 năm 1753 - 5 tháng 3 năm 1778) là một hoàng thân của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc, người thừa kế 1 trong 12 tước vị Thiết mạo tử vương.
Hằng Xương được sinh ra vào ngày 3 tháng 4 (âm lịch) năm Càn Long thứ 18 (1753), trong gia tộc Ái Tân Giác La. Ông là con trai thứ tư của Thuận Thừa Cung Quận vương Thái Phỉ Anh A, mẹ ông là Đích Phúc tấn Phú Sát thị (富察氏).
Năm Càn Long thứ 21 (1756), phụ thân ông qua đời, ông được thế tập tước vị Thuận Thừa Quận vương (順承郡王) đời thứ 11, khi đó ông mới có 3 tuổi.
Năm thứ 43 (1778), ngày 7 tháng 2 (âm lịch), giờ Mùi, ông qua đời, thọ 26 tuổi, được truy thụy Thuận Thừa Thận Quận vương (順承慎郡王).