Họ Lạc tiên | |
---|---|
Hoa lạc tiên cảnh (Passiflora caerulea) | |
Phân loại khoa học | |
Giới: | Plantae |
nhánh: | Tracheophyta |
nhánh: | Angiospermae |
nhánh: | Eudicots |
nhánh: | Rosids |
Bộ: | Malpighiales |
Họ: | Passifloraceae Juss. ex Roussel[1][2], 1806 |
Chi điển hình | |
Passiflora L., 1753 | |
Phân họ | |
Các đồng nghĩa | |
|
Họ Lạc tiên[3] (danh pháp khoa học: Passifloraceae) là một họ thực vật có hoa chứa khoảng 935 loài trong khoảng 27 chi[4]. Chúng bao gồm các loại cây thân gỗ, cây bụi, dây leo và chủ yếu tìm thấy trong khu vực nhiệt đới.
Họ này có tên gọi từ hoa lạc tiên thuộc chi Passiflora, là chi bao gồm cả các loại cây cho quả ăn được như Passiflora edulis cũng như các loại cây trồng trong vườn như lạc tiên hoa tía (Passiflora incarnata) và lạc tiên hoa vàng (Passiflora lutea) hay dưa gang tây (Passiflora quadrangularis).
Trong hệ thống Cronquist cũ thì người ta đặt họ này vào trong bộ Violales, nhưng trong các hệ thống phân loại gần đây chẳng hạn hệ thống của Angiosperm Phylogeny Group thì nó được đưa vào trong bộ Malpighiales.
Phân loại dưới đây lấy theo hệ thống APG III năm 2009[4]:
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Phân họ Lạc tiên. |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Phân họ Hoa thời chung. |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Malesherbioideae. |