Họ Mùng quân

Flacourtia indica

Họ Mùng quân hay họ Bồ quân (danh pháp khoa học: Flacourtiaceae) từng là một họ thực vật có hoa trong hệ thống Cronquist và một vài hệ thống phân loại thực vật khác. Người ta thường phàn nàn rằng Arthur Cronquist có thói quen gộp toàn bộ các thành viên còn sót lại của một bộ, có thể coi là "đầu thừa đuôi thẹo" mà không phù hợp một cách rõ ràng với bất kỳ một họ nào trong bộ đó với các chi có quan hệ họ hàng gần gũi, vào trong một họ chứa tất cả, hay họ "thùng rác"[1]. Flacourtiaceae dường như là họ để thực hiện chức năng này cho bộ Violales của hệ thống Cronquist. Các loài nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới có rất ít các đặc trưng chung được định nghĩa và họ Flacourtiaceae là rất đa dạng về chủng loại khi xem xét ở cấp độ họ. Năm 1975, Hermann Sleumer phát biểu rằng "Flacourtiaceae là một họ tưởng tượng; chỉ có các tông trong đó là thuần nhất"[2].

Trong phân loại Cronquist, họ này bao gồm 89 chi và trên 800 loài còn sinh tồn. Trong số này, nhiều chi, kể cả chi điển hình Flacourtia, hiện nay đã được chuyển sang họ Liễu (Salicaceae) trong phân loại dựa trên cơ sở phát sinh loài phân tử do Angiosperm Phylogeny Group thiết lập. Trong danh sách dưới đây, họ Salicaceae được định nghĩa rộng. Một số nhà phân loại học lại chia nó ra thành 3 họ là Salicaceae nghĩa hẹp (sensu stricto), ScyphostegiaceaeSamydaceae[3].

Các chi[sửa | sửa mã nguồn]

Các chi trước đây xếp trong họ Flacourtiaceae, ở đây xếp theo họ hiện tại:

Achariaceae[sửa | sửa mã nguồn]

Aphloiaceae[sửa | sửa mã nguồn]

Berberidopsidaceae[sửa | sửa mã nguồn]

Celastraceae[sửa | sửa mã nguồn]

Gerrardinaceae[sửa | sửa mã nguồn]

Lacistemataceae[sửa | sửa mã nguồn]

Peridiscaceae[sửa | sửa mã nguồn]

Salicaceae[sửa | sửa mã nguồn]

Samydaceae[sửa | sửa mã nguồn]

Samydaceae được một số tác giả tách ra khỏi họ Salicaceae nghĩa rộng.

Còn lại[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Mark W. Chase; Sue Zmarzty; M. Dolores Lledó; Kenneth J. Wurdack; Susan M. Swensen; Michael F. Fay (2002). “When in doubt, put it in Flacourtiaceae: a molecular phylogenetic analysis based on plastid rbcL DNA sequences”. Kew Bulletin. 57 (1): 141–181. doi:10.2307/4110825.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Miller, Regis B. (1975). “Systematic anatomy of the xylem and comments on the relationships of Flacourtiaceae”. Journal of the Arnold Arboretum. 56 (1): 79.
  3. ^ Kenneth J. Wurdack & Charles C. Davis (2009). “Malpighiales phylogenetics: Gaining ground on one of the most recalcitrant clades in the angiosperm tree of life”. American Journal of Botany. 96 (8): 1551–1570. doi:10.3732/ajb.0800207.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  4. ^ Alford M. H. (2006). Gerrardinaceae: a new family of African flowering plants unresolved among Brassicales, Huerteales, Malvales, and Sapindales. Taxon 55(4):959–964

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sơ lược lịch sử đầy chính trị của Phở
Sơ lược lịch sử đầy chính trị của Phở
Phở đã trở nên gần gũi với Văn hóa Việt Nam tới mức người ta đã dùng nó như một ẩn dụ trong các mối quan hệ tình cảm
Sunset Hill - game phiêu lưu giải đố vẽ tay cực đẹp
Sunset Hill - game phiêu lưu giải đố vẽ tay cực đẹp
Sunset Hill - game phiêu lưu giải đố vẽ tay cực đẹp sẽ phát hành trên PC, Android, iOS & Nintendo Switch mùa hè năm nay
Nhân vậy Fūka Kiryūin - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vậy Fūka Kiryūin - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Fūka Kiryūin (鬼き龍りゅう院いん 楓ふう花か, Kiryūin Fūka) là một học sinh thuộc Lớp 3-B
Các thuật ngữ thông dụng của dân nghiền anime
Các thuật ngữ thông dụng của dân nghiền anime
Khi thưởng thức một bộ Manga hay Anime hấp dẫn, hay khi tìm hiểu thông tin về chúng, có lẽ không ít lần bạn bắt gặp các thuật ngữ