Abatia

Abatia
Hình minh họa của "Abatia angeliana"
Hình minh họa của Abatia angeliana
Phân loại khoa học e
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Eudicots
nhánh: Rosids
Bộ: Malpighiales
Họ: Salicaceae
Phân họ: Salicoideae
Chi: Abatia
Ruiz & Pav.
Loài
Các đồng nghĩa
  • Raleighia Gardner
  • Aphaerema Miers
  • Graniera Mandon & Wedd. ex Benth. & Hook.f.
  • Myriotriche Turcz.

Abatia (danh pháp đồng nghĩa: Raleighia Gardner) là một chi gồm khoảng 10 loài cây phân bố ở TrungNam Mỹ thuộc họ Liễu (theo hệ thống phân loại APG). Trước đây, chi này được xếp vào họ Mùng quân, hoặc được xem là tông Abatieae thuộc họ Lạc tiên (Lemke 1988) hoặc Samydaceae theo G. Bentham & J.D. HookerHutchinson.

Phạm vi bản địa của các loài thuộc chi này trải dài từ México đến miền bắc Argentina. Loài này cũng có ở Bolivia, Brasil, Colombia, Costa Rica, Ecuador, và Perú.[1]

Abatia là các loài cây có lá mọc đốilá kèm nhỏ, ở gốc của phiến lá có các hạch nhỏ.

Lá của các loài A. rugosaA. parviflora là một nguồn thuốc nhuộm đen được sử dụng ở Perú.[2]

Tên của chi Abatia được đặt để tôn vinh Pedro Abad y Mestre (1747–1800), một dược sĩ và giáo sư thực vật học người Tây Ban Nha ở Sevilla, Tây Ban Nha.[3] Loài này được mô tả và công bố lần đầu trên Fl. Peruv. Prodr. Số 78, bảng 14 vào năm 1794.[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “'Abatia Ruiz & Pav. | Plants of the World Online | Kew Science”. Plants of the World Online (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2022.
  2. ^ Samuel Frederick Gray, A supplement to the pharmacopœias
  3. ^ Burkhardt, Lotte (2018). Verzeichnis eponymischer Pflanzennamen – Erweiterte Edition [Index of Eponymic Plant Names – Extended Edition] (pdf) (bằng tiếng German). Berlin: Botanic Garden and Botanical Museum, Freie Universität Berlin. doi:10.3372/epolist2018. ISBN 978-3-946292-26-5. S2CID 187926901. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bernhard, A. 1999. Flower structure, development, and systematics in Passifloraceae and in Abatia (Flacourtiaceae). Int. J. Plant Sci. 160: 135–150, illus.
  • Sleumer, H.O.(1980). Flacourtiaceae.Flora Neotropica 22:55–57. [monographic revision of the genus]
  • Lemke, D. E.(1988).A synopsis of Flacourtiaceae.Aliso 12:28-43. [Tribe Abatieae transferred from Flacourtiaceae to Passifloraceae]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Yuki Tsukumo - Nhân vật tiềm năng và cái kết đầy nuối tiếc
Yuki Tsukumo - Nhân vật tiềm năng và cái kết đầy nuối tiếc
Jujutsu Kaisen là một series có rất nhiều nhân vật khác nhau, với những khả năng, tính cách và cốt truyện vô cùng đa dạng
Làm thế nào để thông minh hơn?
Làm thế nào để thông minh hơn?
làm thế nào để tôi phát triển được nhiều thêm các sự liên kết trong trí óc của mình, để tôi có thể nói chuyện cuốn hút hơn và viết nhanh hơn
Vĩnh biệt BAEMIN- hành trình chan chứa đầy cảm xúc
Vĩnh biệt BAEMIN- hành trình chan chứa đầy cảm xúc
Baemin với tên khai sinh đầy đủ là Baedal Minjeok, được sự hẫu thuận mạnh mẽ nên có chỗ đứng vững chắc và lượng người dùng ổn định
Nhân vật Entoma Vasilissa Zeta - Overlord
Nhân vật Entoma Vasilissa Zeta - Overlord
Entoma Vasilissa Zeta (エ ン ト マ ・ ヴ ァ シ リ ッ サ ・ ゼ ー タ, εντομα ・ βασιλισσα ・ ζ) là một chiến hầu người nhện và là thành viên của "Pleiades Six Stars," đội chiến hầu của Great Tomb of Nazarick. Cô ấy được tạo ra bởi Genjiro.