Họ Liễu

Họ Liễu
Salix caprea
Phân loại khoa học e
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Eudicots
nhánh: Rosids
Bộ: Malpighiales
Họ: Salicaceae
Mirb.[1], 1815
Chi điển hình
Salix
L., 1753
Các phân họ[2][3]
  • Abatieae
  • Bembicieae
  • Flacourtieae
  • Homalieae
  • Prockieae
  • Saliceae
  • Samydeae
  • Scolopieae
Các đồng nghĩa

Họ Liễu hay họ Dương liễu (danh pháp khoa học: Salicaceae) là một họ thực vật có hoa. Các nghiên cứu di truyền học gần đây của Angiosperm Phylogeny Group đã mở rộng định nghĩa và phạm vi của họ này tới 57 chi.

Trong hệ thống Cronquist cũ thì họ Salicaceae được xếp vào một bộ riêng của chính nó là bộ Liễu (Salicales), và chỉ chứa có 3 chi là (Salix, PopulusChosenia, với Chosenia hiện nay được coi là đồng nghĩa của Salix), nhưng APG lại đưa họ này vào trong bộ Sơ ri (Malpighiales). Các chi bổ sung thêm vào thì trước đây được đặt trong họ Bồ quân (Flacourtiaceae), nhưng nói chung chúng có lịch sử hỗn tạp trước khi có điều này và đã từng được đặt trong các họ như Bembiciaceae, Caseariaceae, Homaliaceae, Poliothyrsidaceae, Prockiaceae, Samydaceae và Scyphostegiaceae.

Chi Gerrardina hiện tại được coi là chi duy nhất của họ tách biệt, gọi là Gerrardinaceae[4]

Một số tác giả, như Mac H. Alford, lại tách các chi Tetrathylacium, Lunania, Ryania, Trichostephanus, Osmelia, Pseudosmelia, Ophiobotrys, Euceraea, Neoptychocarpus, Casearia, Laetia, Zuelania, HecatostemonSamyda ra thành họ Samydaceae[6]. Chi Scyphostegia với 1 loài duy nhất Scyphostegia borneensis đôi khi cũng được tách ra thành họ đơn loài có danh pháp là Scyphostegiaceae[7]. Họ Salicaceae sau khi tách hai họ này ra cũng được coi là họ Liễu nghĩa hẹp.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Salicaceae Mirb., nom. cons”. Germplasm Resources Information Network. United States Department of Agriculture. ngày 17 tháng 1 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2010.
  2. ^ Lemke, David (1988). “A synopsis of Flacourtiaceae”. Aliso. 12 (1): 29–43. doi:10.5642/aliso.19881201.05. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018.
  3. ^ “Family Salicaceae. Taxonomy. UniProt. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2010.
  4. ^ Alford, M. H. (2006). “Gerrardinaceae: a new family of African flowering plants unresolved among Brassicales, Huerteales, Malvales, and Sapindales”. Taxon. 55 (4): 959–964.
  5. ^ Boucher L. D. (2003), “An extinct genus of Salicaceae based on twigs with attached flowers, fruits, and foliage from the Eocene Green River Formation of Utah and Colorado, USA”, American Journal of Botany, 90: 1389, doi:10.3732/ajb.90.9.1389
  6. ^ Samydaceae trên tolweb.org
  7. ^ Kenneth J. Wurdack & Charles C. Davis (2009). “Malpighiales phylogenetics: Gaining ground on one of the most recalcitrant clades in the angiosperm tree of life”. American Journal of Botany. 96 (8): 1551–1570. doi:10.3732/ajb.0800207.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review phim: Chúng ta cùng nhau rung chuyển mặt trời
Review phim: Chúng ta cùng nhau rung chuyển mặt trời
Cô gái gửi video vào nhóm bệnh nhân ungthu muốn tìm một "đối tác kết hôn" có thể hiến thận cho mình sau khi chet, bù lại sẽ giúp đối phương chăm sóc người nhà.
Hướng dẫn sử dụng Odin – Thor's Father Valorant
Hướng dẫn sử dụng Odin – Thor's Father Valorant
Trong không đa dạng như Rifle, dòng súng máy hạng nặng của Valorant chỉ mang tới cho bạn 2 lựa chọn mang tên hai vị thần
Download the Motorola Razr’s Retro App, Live Wallpapers
Download the Motorola Razr’s Retro App, Live Wallpapers
Foldable phones were a big story in 2019 but one brand stole the show with a heavy dose of nostalgia. Samsung’s Galaxy Fold may be a bigger, more powerful foldable, but it doesn’t have the same name recognition as the iconic razr. Motorola is well aware of this and they included several goodies to amp it up.
Lịch sử và sự kiện đáng nhớ của Fontaine
Lịch sử và sự kiện đáng nhớ của Fontaine
Trước tiên nói về ảo thuật gia vĩ đại "Parsifal", đây là danh xưng gọi hai chị em ảo thuật gia, xuất thân từ Fleuve Cendre