Họ Rắn xe điếu

Họ Rắn xe điếu
Gonionotus plumbeus (đồng nghĩa của Xenodermus javanicus) từ Discoveries in Australia của John Lort Stokes, 1846
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Phân thứ bộ (infraordo)Alethinophidia
Họ (familia)Xenodermidae
Phân họ (subfamilia)
Gray, 1849
Danh pháp đồng nghĩa

Xenodermatinae[1]

Xenodermatidae Gray, 1849[2][3][4][5]

Xenodermidae là một họ rắn ở Nam Á, Đông Nam Á và Đông Á;[6][7] theo truyền thống được coi là phân họ với danh pháp Xenodermatinae[8] trong họ Colubridae.

Chúng là các loài rắn nhỏ hay kích thước trung bình, chiều dài không quá 80 cm (31 in) nhưng nói chung ngắn hơn 55 cm (22 in). Chúng là động vật nhút nhát, có lẽ là kiếm ăn ban đêm, và thường sống trong môi trường đồng rừng ẩm thấp. Chúng dường như là động vật ăn thịt kiểu cơ hội, săn bắt các động vật có xương sống khác.[7]

Tên khoa học chính xác của họ này là Xenodermidae[2][3], không phải "Xenodermatidae".

Chuyển đi

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Xenodermidae có vị trí cơ sở trong sự phân tỏa của Colubroidea.[2] Tuy nhiên, vị trí chính xác vẫn chưa được xác định, nó có thể là chị-em với phần còn lại của Colubroidea,[7] hoặc có quan hệ chị-em với họ Acrochordidae và hai họ này tạo thành một nhánh có quan hệ chị-em với Colubroidea.[2]

Biểu đồ nhánh trong phạm vi nhóm Caenophidia vẽ theo Wiens et al. (2012)[4] và Pyron et al. (2013)[5].

 Caenophidia 

Acrochordidae (Acrochordoidea)

Xenodermidae (một phần Colubridae nghĩa cũ)

Pareatidae (một phần Colubridae nghĩa cũ)

Viperidae

Homalopsidae (một phần Colubridae nghĩa cũ)

Lamprophiidae (một phần Colubridae nghĩa cũ)

Elapidae (gồm cả Hydrophiidae)

Colubridae nghĩa mới

Biểu đồ phát sinh chủng loài nội bộ họ Xenodermidae vẽ theo Pyron et al. (2013)[5].

 Xenodermatidae 

Achalinus

Xenodermus

Stoliczkia

Biểu đồ phát sinh chủng loài nội bộ họ Xenodermidae vẽ theo Figueroa et al. (2016)[14].

 Xenodermatidae 

Stoliczkia

Xenodermus

Achalinus

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Gray, 1849: Catalogue of the specimens of snakes in the collection of the British Museum, London, i-xv, p. 1-125
  2. ^ a b c d Durso, Andrew (ngày 23 tháng 2 năm 2016). “Dragonsnakes and Filesnakes Revisited”. Life is Short, but Snakes are Long. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2016.
  3. ^ a b Savage, Jay M. (2015). “What are the correct family names for the taxa that include the snake genera Xenodermus, Pareas, and Calamaria?”. Herpetological Review. 46 (4): 664–665. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2018.
  4. ^ a b Wiens John J., Carl R. Hutter, Daniel G. Mulcahy, Brice P. Noonan, Ted M. Townsend, Jack W. Sites, Tod W. Reeder, 2012. Resolving the phylogeny of lizards and snakes (Squamata) with extensive sampling of genes and species. Biol. Lett. 8(6): 1043-1046, doi:10.1098/rsbl.2012.0703.
  5. ^ a b c Pyron Robert Alexander, Frank T. Burbrink, John J. Wiens, 2013. A phylogeny and revised classification of Squamata, including 4161 species of lizards and snakes. BMC Evol. Biol. 13(1) 93, doi:10.1186/1471-2148-13-93.
  6. ^ Xenodermidae tại Reptarium.cz Reptile Database. Tra cứu 24 tháng 2 năm 2016.
  7. ^ a b c Vitt, Laurie J.; Caldwell, Janalee P. (2014). Herpetology: An Introductory Biology of Amphibians and Reptiles (ấn bản thứ 4). Academic Press. tr. 613–614.
  8. ^ Zaher H., 1999. Hemipenial morphology of the South American xenodontine snakes, with a proposal for a monophyletic Xenodontinae and a reappraisal of colubroid hemipenes. Bull. Am. Mus. Nat. Hist. 240, 1–168.
  9. ^ Teynié, Alexandre, Patrick David, Anne Lottier, Minh D. Le, Nicolas Vidal & Truong Q. Nguyen. 2015. A New Genus and Species of xenodermatid Snake (Squamata: Caenophidia: Xenodermatidae) from northern Lao People’s Democratic Republic. Zootaxa. 3926(4): 523–540. doi:10.11646/zootaxa.3926.4.4
  10. ^ Truong Quang Nguyen, Anh Van Pham, Son Lan Hung Nguyen, Minh Duc Le, Thomas Ziegler, 2015. First Country Record of Parafimbrios lao Teynié, David, Lottier, Le, Vidal et Nguyen, 2015 (Squamata: Xenodermatidae) for Vietnam Russian journal of Herpetology 22(4): 297-300.
  11. ^ Alexandre Teynié, Sjon Hauser, 2017. First Record of Parafimbrios lao Teynié, David, Lottier, Le, Vidal et Nguyen, 2015 (Squamata: Caenophidia: Xenodermatidae) for Thailand. Russian journal of Herpetology 24(1): 41-48.
  12. ^ Ziegler Thomas; Hai Ngoc Ngo, Anh Van Pham, Tham Thi Nguyen, Minh Duc Le, Truong Quang Nguyen, 2018. A new species of Parafimbrios from northern Vietnam (Squamata: Xenodermatidae). Zootaxa 4527(2): 269-276. doi:10.11646/zootaxa.4527.2.7
  13. ^ V. Deepak, Sara Ruane & David J. Gower (2018) A new subfamily of fossorial colubroid snakes from the Western Ghats of peninsular India. Journal of Natural History 52(45-46):2919-2934. doi:10.1080/00222933.2018.1557756
  14. ^ Figueroa, A.; McKelvy, A. D.; Grismer, L. L.; Bell, C. D.; Lailvaux, S. P. (2016). “A species-level phylogeny of extant snakes with description of a new colubrid subfamily and genus”. PLoS ONE. 11: e0161070.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Ma Pháp Hạch Kích - 核撃魔法 Tensei Shitara Slime datta ken
Ma Pháp Hạch Kích - 核撃魔法 Tensei Shitara Slime datta ken
Ma Pháp Hạch Kích được phát động bằng cách sử dụng Hắc Viêm Hạch [Abyss Core], một ngọn nghiệp hỏa địa ngục được cho là không thể kiểm soát
Chán việc, thì làm gì? gì cũng được, nhưng đừng chán mình!!!
Chán việc, thì làm gì? gì cũng được, nhưng đừng chán mình!!!
Dù mệt, dù cực nhưng đáng và phần nào giúp erdophin được tiết ra từ não bộ để tận hưởng niềm vui sống
Shiina Mashiro - Sakurasou No Pet Na Kanojo
Shiina Mashiro - Sakurasou No Pet Na Kanojo
Shiina Mashiro (椎名 ましろ Shiina Mashiro) là main nữ trong "Sakurasou no Pet Na Kanojo" và hiện đang ở tại phòng 202 trại Sakurasou. Shiina có lẽ là nhân vật trầm tính nhất xuyên suốt câu chuyện.
Download Atri - Những hồi ức thân thương của tôi Việt hóa
Download Atri - Những hồi ức thân thương của tôi Việt hóa
Ở một tương lai xa xăm, sự dâng lên đột ngột và không thể lí giải của mực nước biển đã nhấn chìm hầu hết nền văn minh của nhân loại xuống đáy biển sâu thẳm