Họ Ruồi nhà

Họ Ruồi nhà
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Diptera
Phân bộ (subordo)Brachycera
Phân thứ bộ (infraordo)Muscomorpha
Nhánh động vật (zoosectio)Schizophora
Phân nhánh động vật (subsectio)Calyptratae
Liên họ (superfamilia)Muscoidea
Họ (familia)Muscidae
Latreille, 1802
Phân họ

Họ Ruồi nhà[1] (danh pháp khoa học: Muscidae) là một họ thuộc bộ Hai cánh (Diptera). Họ này nằm trong liên họ Muscoidea.

Họ Ruồi nhà phân bố khắp thế giới, với gần 4.000 loài đã được mô tả thuộc hơn 100 chi.

Ruồi trưởng thành có thể ăn thịt, hút máu, ăn các chất thối rữa hoặc ăn một số loại dịch tiết thực vật và động vật. Chúng có thể bị thu hút bởi các chất như đường, mồ hôi, nước mắt và máu. Ấu trùng sống trong các môi trường sống như thảm thực vật mục nát, đất khô và ướt, tổ của côn trùng và các loài chim, nước ngọt và xác chết.

Loài ruồi nhà (Musca domestica) là loài thường gặp nhất.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hennig, W. (1955-64). Muscidae in Erwin Lindner, Die Fliegen der Paläarktischen Region 63b,Schweizerbart,Stuttgart.
  • Huckett, H.C. 1965. The Muscidae of miền bắc Canada, Alaska and Greenland (Diptera). Memoirs of the Entomological Society of Canada 42: 1-369. 23 plates of drawings.
  • Séguy, E., 1937, Diptera, family Muscidae. In: P. Wystmann (ed.), Genera Insectorum, Brussels, 205: 604. Includes a key to world genera.
  • Shinonaga, S. & Kano, R.,, 1971, Fauna Japonica Muscidae (Insecta:Diptera),Academia press,242pp.+28Plates. Keys tới miền đông miền Cổ bắc genera of several subfamilies.
  • Gregor, Fr. et al., 2002 The Muscidae (Diptera) of miền trung Europe, Brno, Folia Biologia, 107.
  • Skidmore, P., 1985, The biology of the Muscidae of the world. Junk, Dordrecht. Series entomologica, 29, xiv + 550p.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sự hình thành Teyvat dưới thời của vị thần đầu tiên và vị thần thứ hai
Sự hình thành Teyvat dưới thời của vị thần đầu tiên và vị thần thứ hai
Tất cả những thông tin mà ta đã biết về The Primordial One - Vị Đầu Tiên và The Second Who Came - Vị Thứ 2
Bài Học Về Word-of-Mouth Marketing Từ Dating App Tinder!
Bài Học Về Word-of-Mouth Marketing Từ Dating App Tinder!
Sean Rad, Justin Mateen, và Jonathan Badeen thành lập Tinder vào năm 2012
JR Pass là gì? Hướng dẫn sử dụng JR Pass đi khắp nước Nhật dễ dàng
JR Pass là gì? Hướng dẫn sử dụng JR Pass đi khắp nước Nhật dễ dàng
Bạn muốn đi nhiều nơi tại Nhật nhưng chi phí đi lại thì quá cao? Hãy yên tâm, lựa chọn của bạn sẽ đơn giản hoá hơn nhiều khi đã có JR Pass là có thể di chuyển khắp mọi miền quê ở đất nước mặt trời mọc
Arlecchino – Lối chơi, hướng build và đội hình
Arlecchino – Lối chơi, hướng build và đội hình
Arlecchino là DPS hệ hỏa, với các cơ chế liên quan tới Khế ước sinh mệnh, đi được cả mono hỏa lẫn bốc hơi, nhưng có thể sẽ gặp vấn đề về sinh tồn.