Họ Tinh tiết

Họ Tinh tiết
Hoa của Stachyurus praecox.
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Crossosomatales
Họ (familia)Stachyuraceae
J.Agardh, 1858
Chi (genus)Stachyurus
Siebold & Zucc., 1836
Các loài
Xem bài.

Họ Tinh tiết hay còn gọi họ Vĩ gié (danh pháp khoa học: Stachyuraceae) là một họ thực vật hạt kín đơn chi, bao gồm khoảng 5-10 loài cây bụi hay cây gỗ nhỏ có lá thường xanh hay sớm rụng, bản địa của khu vực ĐôngĐông Nam Á. Các loài cây này có lá đơn với mép lá khía răng cưa hay nguyên, có lá kèm, các hoa 4 cánh mọc thành chùm hoa hay dạng bông dài, lủng lẳng trên các cành trần trụi trước khi ra lá.[1] Các hoa lưỡng tính hay đơn tính cùng gốc đa tạp. Quả là dạng quả mọng không nứt, chứa nhiều hạt.

Stachyuraceae từng được đặt trong bộ Theales (Takhtadjan, 1997), còn hệ thống Cronquist năm 1981 đặt nó trong bộ Violales.

Pendunculagin, casuarictin, strictinin, casuarinincasuariin là các ellagitannin tìm thấy trong các loài trong chi này.[2]

Stachyurus praecox từ Nhật Bản là một loại cây bụi lan rộng, cao tới 4 m (13 ft) và rộng tới 3 m (10 ft). Các hoa màu vàng anh thảo, hình chuông, treo lủng lẳng, mọc vào mùa đông và mùa xuân. Tính ngữ Latin định danh praecox nghĩa là "sớm", hàm ý chỉ mùa hoa rất sớm của nó. Loài cây này đã được Hiệp hội Làm vườn Hoàng gia Anh quốc (RHS) trao giải "Award of Garden Merit".[3]

Tại Việt Nam có 1 loài là vĩ gié Trung Quốc (Stachyurus chinensis).

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Họ này có khoảng 7-8 loài trong 1 chi[4]:

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ RHS A-Z encyclopedia of garden plants. UK: Dorling Kindersley. 2008. tr. 1136. ISBN 1405332964.
  2. ^ Okuda T., Yoshida T., Ashida M. & Yazaki K., 1983. Tannins of Casuarina and Stachyurus species. I: Structures of pendunculagin, casuarictin, strictinin, casuarinin, casuariin, and stachyurin. Journal of the Chemical Society, 8:1765-1772.
  3. ^ “RHS Plant Selector - Stachyurus praecox. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2013.[liên kết hỏng]
  4. ^ Christenhusz, M. J. M., and Byng, J. W. (2016). “The number of known plants species in the world and its annual increase”. Phytotaxa. Magnolia Press. 261 (3): 201–217. doi:10.11646/phytotaxa.261.3.1.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thông tin nhân vật Dark King: Silvers Rayleigh
Thông tin nhân vật Dark King: Silvers Rayleigh
Silvers Rayleigh có biệt danh là '' Vua Bóng Tối '' . Ông là Thuyền Viên Đầu Tiên Của Vua Hải Tặc Roger
So sánh cà phê Arabica và Robusta loại nào ngon hơn?
So sánh cà phê Arabica và Robusta loại nào ngon hơn?
Trên thế giới có hai loại cà phê phổ biến nhất bao gồm cà phê Arabica (hay còn gọi là cà phê chè) và cà phê Robusta (hay còn gọi là cà phê vối)
Nhân vật Megumin - Kono Subarashii Sekai ni Shukufuku wo
Nhân vật Megumin - Kono Subarashii Sekai ni Shukufuku wo
Megumin (め ぐ み ん) là một Arch Wizard của Crimson Magic Clan trong Thế giới Ảo, và là người đầu tiên tham gia nhóm của Kazuma
Có nên vay tiêu dùng từ các công ty tài chính?
Có nên vay tiêu dùng từ các công ty tài chính?
Về cơ bản, vay tiêu dùng không khác biệt nhiều so với các hình thức vay truyền thống. Bạn mượn tiền từ ngân hàng trong 1 thời gian