Hồ Bohinj

Hồ Bohinj
Map
Vị tríBohinj, Vườn quốc gia Triglav
Tọa độ46°16′56,31″B 13°51′29,6″Đ / 46,26667°B 13,85°Đ / 46.26667; 13.85000
LoạiHồ băng
Dòng chảy vàoSavica
Dòng thoát nướcSava Bohinjka
Diện tích mặt nước107 km2 (41 dặm vuông Anh)
Lưu vực quốc giaSlovenia
Chiều dài tối đa4,35 km (2,70 mi)
Chiều rộng tối đa1 km (0,62 mi)
Diện tích bề mặt3,18 km2 (1,23 dặm vuông Anh)
Độ sâu trung bình30 m (98 ft)
Độ sâu tối đa45 m (148 ft)
Thể tích nước99,700,000 m3
Thời gian cư trú0.3 to 0.5 Năm

Hồ Bohinj (tiếng Slovene: Bohinjsko jezero, tiếng Đức: Wocheiner See), bao phủ  318 hécta (790 mẫu Anh), là hồ lớn nhất ở Slovenia. Nó nằm trong thung lũng Bohinj của dãy Julian Alps, ở phía tây bắc khu vực Thượng Carniola, và một phần của Vườn quốc gia Triglav.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Hồ Bohinj dài 4,2 km (2,6 mi) và rộng 1 km (0,62 mi) ở nơi rộng nhất.[1] Nó là một hồ băng tạo thành từ băng tích.

Tàu du lịch trên Hồ Bohinj

Dòng chảy vào hồ lớn nhất, dòng Savica ('Savica nhỏ'),[2] được đưa từ Črno jezero (Hồ Đen), hồ thấp nhất trong thung lũng hồ Triglav. Dòng chảy ra ở điểm cuối phía đông là lạch Jezernica, hợp với lạch Mostnica để hình thành Sava Bohinjka, cái mà biến thàh sông lớn Sava. Belsazar Hacquet ở thế kỷ 18 phát hiện ra rằng, nhiều nước ra khỏi hồ Bohinj hơn là đi vào nó, được lý giải cùng với nguồn nước ngầm.

Vùng nước trong là môi trường sống của cá hồi nâu, cá tuyết sông, Squalius cephalus, Phoxinus phoxinus và cá hồi Bắc cực, Động vật thân mềm, cũng như nhiều loài tảo. Nó là điểm đến phổ biến cho chuyến đi một ngày cho bơi lội và các môn thể thao dưới nước khác. Trên bờ là một bức tượng của huyền thoại sơn dương Goldhorn (Zlatorog), câu truyện về nó được nhắc đến trong bài thơ của nhà thơ Rudolf Baumbach.k

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Royal Geographical Society (1856) "Wocheiner-See" A Gazetteer of the World: or, Dictionary of geographical knowledge, compiled from the most recent authorities, and forming a complete body of modern geography -- physical, political, statistical, historical, and ethnographical A. Fullarton, Edinburgh, Scotland, p. 529, OCLC 20348227; note that Lake Bohinj was formerly known in English by its German name Wocheiner See, or sometimes Lake Wochein.
  2. ^ Baedeker, Karl (1879) "Terglou: The Valley of the Wocheiner Save" The Eastern Alps: Including the Bavarian Highlands, the Tyrol, Salzkammergut, Styria, and Carinthia (4th ed.

Đường dẫn ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Liệu Bích Phương có đang loay hoay trong sự nghiệp ca hát
Liệu Bích Phương có đang loay hoay trong sự nghiệp ca hát
Bước vào con đường ca hát từ 2010, dừng chân tại top 7 Vietnam Idol, Bích Phương nổi lên với tên gọi "nữ hoàng nhạc sầu"
Review Neuromancer - cột mốc kinh điển của Cyberpunk
Review Neuromancer - cột mốc kinh điển của Cyberpunk
Neuromancer là một cuốn tiểu thuyết nổi tiếng hồi năm 1984 của William Gibson
Raiders of the Jade Empire 2018 Vietsub
Raiders of the Jade Empire 2018 Vietsub
Raiders of Jade Empire China, như chúng ta biết ngày nay, sẽ không tồn tại nếu không có nhà Hán
Nợ công quốc gia có phải là vấn đề lớn như mọi người vẫn lầm tưởng?
Nợ công quốc gia có phải là vấn đề lớn như mọi người vẫn lầm tưởng?
Chúng ta sẽ cùng nhau truy vấn xem tính hợp pháp của một loại tiền tệ đến từ đâu?