Thuật ngữ chính xác có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp, "sợ nước" là hydrophobia, từ ὕδωρ (hudōr), "nước"[3] và φόβος (phobos), "sợ hãi".[4] Tuy nhiên, từ này từ lâu đã được sử dụng trong tiếng Anh để chỉ một triệu chứng của bệnh dại giai đoạn muộn, biểu hiện ở người như khó nuốt, sợ hãi khi tiếp xúc với chất lỏng và không thể làm dịu cơn khát. Sợ hãi hoặc ghét nước được gọi là aquaphobia.[5]
Một nghiên cứu về dữ liệu dịch tễ học từ 22 quốc gia thu nhập thấp, trung bình và cao cho thấy "sợ nước hoặc các sự kiện thời tiết" có tỷ lệ phổ biến là 2,3%, trên tất cả các quốc gia; ở Mỹ, tỷ lệ mắc là 4,3%.[6] Trong một bài báo về rối loạn lo âu, Lindal và Stefansson cho biết chứng sợ nước có thể ảnh hưởng đến 1,8% dân số Iceland nói chung, hoặc gần một trong năm mươi người.[7] Ở Mỹ, 46% người Mỹ trưởng thành sợ nước và 64% sợ vùng nước sâu.[8]
Các nhà tâm lý học chỉ ra chứng sợ nước thể hiện ở con người thông qua sự kết hợp của các yếu tố kinh nghiệm và di truyền.[10] Năm nguyên nhân phổ biến của chứng sợ nước: bản năng sợ chết đuối, bản thân trải qua một biến cố, được cha mẹ bảo vệ quá mức, tâm lý khó thích nghi với nước và thiếu tin tưởng vào nước.[11]
Trường hợp của một giáo sư truyền thông 37 tuổi, anh cho biết nỗi sợ hãi ban đầu thể hiện như một "cơn đau dữ dội, kèm theo nhức vùng trán" và cảm giác nghẹt thở, các cơn hoảng loạn và giảm lượng chất lưu.[12]
Thôi miên - Nữ 28 tuổi, mắc chứng sợ nước từ nhỏ, thôi miên trong 8 tuần 5 buổi, theo dõi 2 tháng và 1 năm.[15] Nam 37 tuổi, mắc chứng sợ nước cực độ 10 năm (thậm chí không uống được nước), 6 buổi điều trị thôi miên, liệu pháp thành công, không tái phát và theo dõi 6 tháng.[16]
^Dorland's Illustrated Medical Dictionary. Elsevier. 2011. tr. 122.
^“Anxiety disorders”. Office on Women's Health. US Department of Health and Human Services. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2019. Bài viết này tích hợp văn bản từ nguồn này, vốn thuộc phạm vi công cộng.
^ὕδωρ, Henry George Liddell, Robert Scott, A Greek-English Lexicon, on Perseus
^φόβος, Henry George Liddell, Robert Scott, A Greek-English Lexicon, on Perseus
^Líndal, E.; Stefánsson, J. G. (1993). “The lifetime prevalence of anxiety disorders in Iceland as estimated by the US National Institute of Mental Health Diagnostic Interview Schedule”. Acta Psychiatrica Scandinavica. 88 (1): 29–34. doi:10.1111/j.1600-0447.1993.tb03410.x. ISSN0001-690X. PMID8372693. S2CID42323599.
Hiện tại thì cả tên cung mệnh lẫn tên banner của Kaveh đều có liên quan đến thiên đường/bầu trời, tên banner lão là 天穹の鏡 (Thiên Khung chi Kính), bản Việt là Lăng kính vòm trời, bản Anh là Empryean Reflection (Heavenly reflection
Kakuja (赫者, red one, kakuja) là một loại giáp với kagune biến hình bao phủ cơ thể của ma cà rồng. Mặc dù hiếm gặp, nhưng nó có thể xảy ra do ăn thịt đồng loại lặp đi lặp lại