HD 75289

HD 75289
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000.0      Xuân phân J2000.0
Chòm sao Thuyền Phàm
HD 75289 A
Xích kinh 08h 47m 40,3896s[1]
Xích vĩ −41° 44′ 12,4563″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) 6,36
HD 75289 B
Xích kinh 08h 47m 42,2616s[2]
Xích vĩ −41° 44′ 07,4408″[2]
Cấp sao biểu kiến (V)
Các đặc trưng
Kiểu quang phổG0V + M2-M5V
Chỉ mục màu B-V0,58
Trắc lượng học thiên thể
HD 75289 A
Vận tốc xuyên tâm (Rv)+14 km/s
Chuyển động riêng (μ) RA: −20,509±0,051[1] mas/năm
Dec.: −227,945±0,054[1] mas/năm
Thị sai (π)34,3167 ± 0,0281[1] mas
Khoảng cách95,04 ± 0,08 ly
(29,14 ± 0,02 pc)
Cấp sao tuyệt đối (MV)4,05
HD 75289 B
Chuyển động riêng (μ) RA: −13,817±0,194[2] mas/năm
Dec.: −229,657±0,230[2] mas/năm
Thị sai (π)34,1784 ± 0,1208[2] mas
Khoảng cách95,4 ± 0,3 ly
(29,3 ± 0,1 pc)
Chi tiết
Khối lượng1,05 M
Bán kính1,25 R
Độ sáng1,82 L
Hấp dẫn bề mặt (log g)4,25 cgs
Nhiệt độ6.011 K
Độ kim loại0,29
Tự quay~24,6
Tuổi4,96 tỷ năm
Tên gọi khác
CD−41° 4507, HIP 43177, HR 3497, SAO 220481[3]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu

HD 75289 là một ngôi sao cấp 6 trong chòm sao Thuyền Phàm. Giống như Mặt Trời của chúng ta, nó là một sao lùn màu vàng nhưng lớn hơn một chút, nóng hơn và phát sáng hơn. Loại quang phổ của ngôi sao là G0 V. Trong những trường hợp đặc biệt tốt, có thể nhìn thấy nó bằng mắt thường; tuy nhiên, thường thì ống nhòm là cần thiết.

Năm 2004, một đồng hành sao lùn đỏ có thể đã được phát hiện.

Hệ hành tinh

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1999, một hành tinhHD 75289 b với khối lượng bằng một nửa khối lượng Sao Mộc được phát hiện bằng phương pháp vận tốc xuyên tâm.[4] Hành tinh này là một Sao Mộc nóng điển hình, chỉ mất khoảng 3,51 ngày để quay vòng ở khoảng cách quỹ đạo 0,0482 AU.

Hệ hành tinh HD 75289 [5]
Thiên thể đồng hành
(thứ tự từ ngôi sao ra)
Khối lượng Bán trục lớn
(AU)
Chu kỳ quỹ đạo
(ngày)
Độ lệch tâm Độ nghiêng Bán kính
b ≥0,456±0,010 MJ 0,047859±0,000002 3,50916±0,00002 0,062±0,022

HD 75289 B

[sửa | sửa mã nguồn]

HD 75289 B là một sao lùn đỏ quay quanh HD 75289. Các ngôi sao này chia sẻ cùng một chuyển động riêng vì thế chúng có thể có liên quan tới nhau. Khoảng cách biểu kiến giữa hai ngôi sao là khoảng 21,5 giây cung, ở khoảng cách 94 năm ánh sáng nó sẽ là 621 đơn vị thiên văn. Tuy nhiên, khoảng cách xuyên tâm giữa các ngôi sao là không xác định, vì vậy chúng có thể cách xa nhau hơn. Trong mọi trường hợp, để hoàn thành một vòng quay xung quanh ngôi sao chính phải mất hàng ngàn năm.

Nghiên cứu tìm thấy sao lùn đỏ này cũng loại trừ được bất kỳ đồng hành sao nào ngoài khoảng cách 140 AU và các đồng hành lùn nâu khổng lồ từ 400 đến 2.000 AU.[6]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e Brown, A. G. A.; và đồng nghiệp (Gaia collaboration) (tháng 8 năm 2018). “Gaia Data Release 2: Summary of the contents and survey properties”. Astronomy & Astrophysics. 616. A1. arXiv:1804.09365. Bibcode:2018A&A...616A...1G. doi:10.1051/0004-6361/201833051. Hồ sơ Gaia DR2 cho nguồn này tại VizieR.
  2. ^ a b c d e Brown, A. G. A.; và đồng nghiệp (Gaia collaboration) (tháng 8 năm 2018). “Gaia Data Release 2: Summary of the contents and survey properties”. Astronomy & Astrophysics. 616. A1. arXiv:1804.09365. Bibcode:2018A&A...616A...1G. doi:10.1051/0004-6361/201833051. Hồ sơ Gaia DR2 cho nguồn này tại VizieR.
  3. ^ “HD 75289”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2019.
  4. ^ Udry, S.; và đồng nghiệp (2000). “The CORALIE survey for southern extra-solar planets II. The short-period planetary companions to HD 75289 and HD 130322”. Astronomy and Astrophysics. 356 (2): 590–598. Bibcode:2000A&A...356..590U. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2019.
  5. ^ Wittenmyer, Robert A.; và đồng nghiệp (2020). “Cool Jupiters greatly outnumber their toasty siblings: occurrence rates from the Anglo-Australian Planet Search”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 492 (1): 377–383. arXiv:1912.01821. Bibcode:2020MNRAS.492..377W. doi:10.1093/mnras/stz3436.
  6. ^ Mugrauer, M; và đồng nghiệp (2004). “A low-mass stellar companion of the planet host star HD 75289”. Astronomy and Astrophysics. 425: 249–253. arXiv:astro-ph/0406108. Bibcode:2004A&A...425..249M. doi:10.1051/0004-6361:20041009.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tóm lược time line trong Tensura
Tóm lược time line trong Tensura
Trong slime datta ken có một dòng thời gian khá lằng nhằng, nên hãy đọc bài này để sâu chuỗi chúng lại nhé
Một vài nét về bố đường quốc dân Nanami Kento - Jujutsu Kaisen
Một vài nét về bố đường quốc dân Nanami Kento - Jujutsu Kaisen
Lúc bạn nhận ra người khác đi làm vì đam mê là khi trên tay họ là số tiền trị giá hơn cả trăm triệu thì Sugar Daddy Nanami là một minh chứng khi bên ngoài trầm ổn, trưởng thành
Đức Phật Thích Ca trong Record of Ragnarok
Đức Phật Thích Ca trong Record of Ragnarok
Buddha là đại diện của Nhân loại trong vòng thứ sáu của Ragnarok, đối đầu với Zerofuku, và sau đó là Hajun, mặc dù ban đầu được liệt kê là đại diện cho các vị thần.
Góc nhìn khác về nhân vật Bố của Nobita
Góc nhìn khác về nhân vật Bố của Nobita
Ông Nobi Nobisuke hay còn được gọi là Bố của Nobita được tác giả Fujiko F. Fujio mô tả qua những câu truyện là một người đàn ông trung niên với công việc công sở bận rộn