Gliese 1132

Gliese 1132
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao Thuyền Phàm
Xích kinh 10h 14m 51.7783s[1]
Xích vĩ −47° 09′ 24.1897″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) 13.46[2]
Các đặc trưng
Giai đoạn tiến hóaMain sequence
Kiểu quang phổM4[2]
Trắc lượng học thiên thể
Chuyển động riêng (μ) RA: −1,053.979[1] mas/năm
Dec.: +414.300[1] mas/năm
Thị sai (π)79.2543 ± 0.0438[1] mas
Khoảng cách41.15 ± 0.02 ly
(12.618 ± 0.007 pc)
Chi tiết
Khối lượng0181±0019[3] M
Bán kính02105+00102
−00085
[3] R
Độ sáng000438±000034[3] L
Nhiệt độ3270±140 K
Tự quay1223+60
−50
 d
[3]
Tên gọi khác
RAVE J101451.9-470925, GJ 1132, L 320-124, LFT 707, LHS 281, LTT 3758, NLTT 23819, PM 10129-4655, PM J10148-4709, 2MASS J10145184-4709244[4]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu
Tài liệu ngoại hành tinhdữ liệu
Extrasolar
Planets
Encyclopaedia
dữ liệu

Gliese 1132 (thường được viết tắt là GJ 1132) là một ngôi sao lùn đỏ nhỏ cách Trái Đất [1] khoảng 41 năm ánh sáng (12,6 parsec) trong chòm sao Thuyền Phàm.[5] Vào năm 2015, hành tinh này được tiết lộ là có một hành tinh đá nóng có kích thước bằng Trái Đất quay quanh nó cứ 1,6 ngày một lần, hành tinh này sau đó được xác định là có bầu khí quyển. Vào năm 2018, hai hành tinh tiềm năng khác đã được tiết lộ.[3]

Hệ hành tinh

[sửa | sửa mã nguồn]
Hệ hành tinh Gliese 1132 [3][6]
Thiên thể đồng hành
(thứ tự từ ngôi sao ra)
Khối lượng Bán trục lớn
(AU)
Chu kỳ quỹ đạo
(ngày)
Độ lệch tâm Độ nghiêng Bán kính
b 1.66 ± 0.23 M🜨 0.0153 ± 0.0005 1.628931 ± 0.000027 <0.22 86.58 ± 0.63° 1.13 ± 0.056 R🜨
c >2.64 ± 0.44 M🜨 0.0476 ± 0.0017 8.929 ± 0.010 <0.27
d (chưa xác nhận) >8.4 +1.7
−2.5
M🜨
0.35 ± 0.01 176.9 ± 5.1 <0.53

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f Brown, A. G. A.; và đồng nghiệp (Gaia collaboration) (tháng 8 năm 2018). “Gaia Data Release 2: Summary of the contents and survey properties”. Astronomy & Astrophysics. 616. A1. arXiv:1804.09365. Bibcode:2018A&A...616A...1G. doi:10.1051/0004-6361/201833051. Hồ sơ Gaia DR2 cho nguồn này tại VizieR.
  2. ^ a b Bidelman, W. P. (tháng 10 năm 1985), “G. P. Kuiper's spectral classifications of proper-motion stars”, Astrophysical Journal, Supplemental Series, 59: 197–227, Bibcode:1985ApJS...59..197B, doi:10.1086/191069.
  3. ^ a b c d e f Bonfils, X.; và đồng nghiệp (tháng 10 năm 2018), “Radial velocity follow-up of GJ1132 with HARPS. A precise mass for planet 'b' and the discovery of a second planet”, Astronomy & Astrophysics, 618: 12, arXiv:1806.03870, Bibcode:2018A&A...618A.142B, doi:10.1051/0004-6361/201731884, A142.
  4. ^ “GJ 1132”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2020.
  5. ^ “Atmosphere around super-Earth detected”, phys.org, ngày 6 tháng 4 năm 2017, truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2017.
  6. ^ “GJ 1132 b Confirmed Planet Overview Page”, NASA Exoplanet Archive, truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2018.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Các loại phô mai ngon nhất chinh phục được cả thế giới
Các loại phô mai ngon nhất chinh phục được cả thế giới
Phô mai là thực phẩm phổ biến ở phương Tây. Ngày nay, phô mai được sử dụng rộng rãi trên thế giới kể cả tại Việt Nam
Lịch sử về Trấn Linh & Những vụ bê bối đình đám của con dân sa mạc
Lịch sử về Trấn Linh & Những vụ bê bối đình đám của con dân sa mạc
Trong khung cảnh lầm than và cái ch.ết vì sự nghèo đói , một đế chế mang tên “Mặt Nạ Đồng” xuất hiện, tự dưng là những đứa con của Hoa Thần
Con đường tiến hóa của tộc Orc (trư nhân) trong Tensura
Con đường tiến hóa của tộc Orc (trư nhân) trong Tensura
Danh hiệu Gerudo sau khi tiến hóa thành Trư nhân là Trư nhân vương [Orc King]
Giới thiệu Kagune - Tokyo Ghoul
Giới thiệu Kagune - Tokyo Ghoul
Một trong những điều mà chúng ta không thể nhắc đến khi nói về Tokyo Ghoul, đó chính là Kagune