|
---|
|
Thành viên nổi bật | Team A | |
---|
Team K | |
---|
Team B | |
---|
Team 4 | |
---|
Team 8 | |
---|
Đã tốt nghiệp | |
---|
|
---|
Unit |
- Chocolove
- Diva
- French Kiss
- No Name
- no3b
- Not Yet
- Queen & Elizabeth
- Watarirouka Hashiritai 7
- AnRiRe
|
---|
Solo |
- Itano Tomomi (thành viên cũ)
- Iwasa Misaki (thành viên cũ)
- Kasai Tomomi (thành viên cũ)
- Kashiwagi Yuki
- Kuramochi Asuka (thành viên cũ)
- Maeda Atsuko (thành viên cũ)
- Matsu Sakiko (thành viên cũ)
- Sashihara Rino (thành viên cũ)
- Takahashi Minami (thành viên cũ)
- Tsukamoto Mariko (thành viên cũ, AKB trưởng thành)
- Watanabe Mayu (thành viên cũ)
|
---|
Album |
- Set List: Greatest Songs 2006–2007
- Kamikyokutachi
- Koko ni Ita Koto
- 1830m
- Tsugi no Ashiato
- Koko ga Rhodes da, Koko de Tobe!
- 0 to 1 no Aida
- Thumbnail
- Bokutachi wa, Ano Hi no Yoake wo Shitteiru
|
---|
AKB48 Group | Nhóm nhạc hiện tại | |
---|
Nhóm nhạc cũ | |
---|
|
---|
Chủ đề liên quan | |
---|
Trạng thái hiển thị ban đầu: hiện tại mặc định là autocollapse
Để thiết lập trạng thái hiển thị ban đầu của bản mẫu, sử dụng tham số |state=
như sau:
|state=collapsed
: {{AKB48|state=collapsed}}
để hiển thị bản mẫu ở trạng thái đóng, nghĩa là thu gọn về thanh tiêu đề
|state=expanded
: {{AKB48|state=expanded}}
để hiển thị bản mẫu ở trạng thái mở, nghĩa là hiện ra đầy đủ
|state=autocollapse
: {{AKB48|state=autocollapse}}
- hiển thị bản mẫu thu gọn về thanh tiêu đề nếu có một hoặc nhiều
{{hộp điều hướng}}
, {{thanh bên}}
, hay các bảng khác trên trang cũng có thuộc tính đóng mở
- hiển thị bản mẫu đầy đủ nếu không có mục nào khác trên trang có thuộc tính đóng mở
Nếu tham số không được chỉ định, trạng thái hiển thị mặc định ban đầu của bản mẫu sẽ là autocollapse
(xem tham số |state=
trong mã bản mẫu).