Handwritten là album đầu tay của nam ca sĩ người Canada Shawn Mendes , được phát hành vào ngày 14 tháng 4 năm 2015 bởi Island . Album ra mắt tại vị trí quán quân bảng xếp hạng US Billboard 200 với doanh số trong tuần đầu phát hành đạt 106.000 bản.[ 10]
Sau khi ký hợp đồng thu âm với hãng Island Records trong tháng 6 năm 2014, Mendes phát hành đĩa đơn đầu tay có tựa đề "Life of the Party ". Đĩa đơn này đã đạt đến vị trí #24 trên bảng xếp hạng Hoa Kỳ Billboard Hot 100 .[ 11] Theo chân đĩa đơn , một EP với tên gọi The Shawn Mendes EP được phát hành vào ngày 28 tháng 7 năm 2014, và bán ra 48.000 bản trong tuần đầu. Mendes thông báo tựa đề và đồ họa của album đầu tay vào ngày 27 tháng 1 năm 2015. Album có sẵn để đặt trước vào ngày 2 tháng 2 năm 2015 trên iTunes Store .
"Life of the Party " được phát hành thành đĩa đơn mở đường cho EP đầu tay của Mendes, The Shawn Mendes EP vào ngày 25 tháng 6 năm 2014. Bài hát này cũng là đĩa đơn đầu tiên trích từ Handwritten . Một video lời cho bài hát được phát hành ngày 30 tháng 6 năm 2014. Video âm nhạc cho bài hát được phát hành ngày 10 tháng 3 năm 2015.
"Something Big " là đĩa đơn thứ hai từ album, phát hành ngày 7 tháng 11 năm 2014. Video âm nhạc cho bài hát được phát hành vào tháng 11 năm 2014, trở thành video âm nhạc đầu tiên của anh.
"Stitches " là đĩa đơn thứ ba từ album, phát hành vào ngày 5 tháng 5 năm 2015.[ 12] Bài hát mở đầu tại vị trí số 89 trên Billboard Hot 100 vào tuần lễ 13 tháng 6 năm 2015, và trở thành hit top 10 đầu tiên của anh, đạt đến vị trí số 4.
"I Know What You Did Last Summer được phát hành dưới dạng đĩa đơn từ bản revisited của album vào ngày 18 tháng 11 năm 2015. Bài hát là một sự hợp tác của anh với thành viên nhóm nhạc Fifth Harmony Camila Cabello .[ 13]
1. "Life of the Party "
Ido Zmishlany
Scott Harris
Zmishlany 3:35 2. "Stitches "
Daniel Parker
Teddy Geiger
Daniel "Daylight" Kyriakides
3:27 3. "Never Be Alone" Terefe 3:36 4. "Kid in Love" 3:46 5. "I Don't Even Know Your Name"
Mendes
Harris
Terefe
Geoffrey Warburton
Terefe 3:00 6. "Something Big " Zmishlany 2:41 7. "Strings"
Mendes
Harris
Emily Warren
3:11 8. "Aftertaste" 2:50 9. "Air" (hợp tác cùng Astrid S ) 3:14 10. "Crazy" 3:12 11. "A Little Too Much" Mendes Zmishlany 3:07 12. "This Is What It Takes"
Mendes
Warburton
Terefe
Zmishlany
Harris
Terefe 3:50 Tổng thời lượng: 39:29
13. "Bring It Back" Terefe 2:40 14. "Imagination" Terefe 3:38 15. "The Weight"
Mendes
Harris
Joshua Grant
3:05 Tổng thời lượng: 48:52
16. "Life of the Party" (Acoustic) Zmishlany 3:14 Tổng thời lượng: 52:06
16. "Don't Want Your Love"
Mendes
Zmishlany
Warburton
Zmishlany 2:51 17. "Lost"
Mendes
Warren
Harris
Grant
3:16 18. "Handwritten Demos" 9:01 Tổng thời lượng: 64:00
4. "Kid in Love" (Live) 4:17 5. "I Don't Even Know Your Name" (Live)
Mendes
Harris
Terefe
Warburton
Terefe 3:37 7. "Strings" (Live) 3:45 8. "Aftertaste" (Live) 2:38 11. "A Little Too Much" (Live) Mendes Zmishlany 3:09 13. "I Know What You Did Last Summer " (với Camila Cabello từ nhóm nhạc Fifth Harmony )
Zancanella
Zmishlany (add.)
3:43 14. "Act like You Love Me" Jacquire King 3:25 15. "Running Low" Mendes Jordan Orvosh 4:34 16. "Memories"
Mendes
Warburton
Max River
Jacquire King 3:51
^ “Reviews for Handwritten by Shawn Mendes” . Metacritic . CBS Interactive . Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2015 .
^ Thomas Erlewine, Stephen (ngày 20 tháng 4 năm 2015). “Handwritten - Shawn Mendes” . AllMusic . Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2015 .
^ Wilson, Carl (ngày 7 tháng 4 năm 2015). “Album Review: Vine Star Shawn Mendes Keeps His Sound Grassroots on Debut 'Handwritten' ” . Billboard . Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2015 .
^ Sullivan, Caroline (ngày 9 tháng 4 năm 2015). “Shawn Mendes: Handwritten review – Canadian teen star's persuasive debut” . The Guardian . Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2015 .
^ Lee, Christina (ngày 14 tháng 4 năm 2015). “Shawn Mendes' 'Handwritten': Album Review” . Idolator . Idolator . Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2015 . [liên kết hỏng ]
^ Gamboa, Glenn (ngày 13 tháng 4 năm 2015). “' Handwritten' review: Take note of Shawn Mendes' debut” . Newsday . Newsday . Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2015 .
^ Farber, Jim (ngày 14 tháng 4 năm 2015). “Shawn Mendes' "Handwritten" review: Squeaky-clean 16-year-old crooner poised to be next teen titan” . NY Daily News . Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2015 .
^ Murray, Nick (ngày 14 tháng 4 năm 2015). “Shawn Mendes's New Album: Handwritten” . Rolling Stone . Rolling Stone . Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2015 .
^ Mansfield, Brian (ngày 13 tháng 4 năm 2015). “Album of the Week: Shawn Mendes” . USA Today . USA Today . Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2015 .
^ Keith Claufield (ngày 22 tháng 4 năm 2015). “Shawn Mendes' 'Handwritten' Debuts at No. 1 on Billboard 200 Chart” . Billboard . (Prometheus Global Media ). Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015 .
^ “Shawn Mendes Album & Song Chart History” . Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2019.
^ “Shawn Mendes - Stitches - Republic Playbook” . Republic Records . Lưu trữ bản gốc Tháng 4 20, 2015. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2015 .
^ “I Know What You Did Last Summer - Single by Shawn Mendes & Camila Cabello” . iTunes . Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2015 .
^ “Handwritten on iTunes” .
^ a b c “Handwritten (Deluxe) on iTunes” .
^ “Handwritten (Target) on Target” .
^ a b “Handwritten (Revisited) CD Album” . Bản gốc lưu trữ Tháng 1 6, 2017. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2015 .
^ "Australiancharts.com – Shawn Mendes – Handwritten" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2015.
^ "Austriancharts.at – Shawn Mendes – Handwritten" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
^ "Ultratop.be – Shawn Mendes – Handwritten" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2015.
^ "Ultratop.be – Shawn Mendes – Handwritten" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2015.
^ "Shawn Mendes Chart History (Canadian Albums)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
^ "Danishcharts.dk – Shawn Mendes – Handwritten" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2015.
^ "Dutchcharts.nl – Shawn Mendes – Handwritten" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2015.
^ "Shawn Mendes: Handwritten" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland . Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2015.
^ "Lescharts.com – Shawn Mendes – Handwritten" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2015.
^ “Offiziellecharts.de – Shawn Mendes - Handwritten” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment . Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2015 .
^ “Official Cyta – IFPI Charts Top 75 Albums Sales Chart” . IFPI Greece . Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2015. Truy cập Tháng 12 21, 2015 .
^ "GFK Chart-Track Albums: Week 16, 2015" . Chart-Track . IRMA . Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2015.
^ "Italiancharts.com – Shawn Mendes – Handwritten" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
^ "Charts.nz – Shawn Mendes – Handwritten" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2015.
^ "Norwegiancharts.com – Shawn Mendes – Handwritten" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2015.
^ "Portuguesecharts.com – Shawn Mendes – Handwritten" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
^ 19 tháng 4 năm 2015/40/ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company . Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2015.
^ "Spanishcharts.com – Shawn Mendes – Handwritten" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
^ "Swedishcharts.com – Shawn Mendes – Handwritten" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
^ "Swisscharts.com – Shawn Mendes – Handwritten" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
^ 19 tháng 4 năm 2015/7502/ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company . Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2015.
^ "Shawn Mendes Chart History (Billboard 200)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
Album phòng thu Album trực tiếp Đĩa mở rộng Đĩa đơn Đĩa đơn hợp tác Đĩa đơn quảng bá Chuyến lưu diễn