Handwritten (album của Shawn Mendes)

Handwritten
Album phòng thu của Shawn Mendes
Phát hành14 tháng 4 năm 2015
Thu âm2014–15
Thể loạiPop, pop đồng quê
Thời lượng39:29
Hãng đĩaIsland
Sản xuất
Thứ tự album của Shawn Mendes
The Shawn Mendes EP
(2014)
Handwritten
(2015)
Đĩa đơn từ Handwritten
  1. "Life of the Party"
    Phát hành: 25 tháng 6 năm 2014
  2. "Something Big"
    Phát hành: 7 tháng 11 năm 2014
  3. "Stitches"
    Phát hành: 5 tháng 5 năm 2015
Handwritten (Revisited)
Handwritten (Revisited)
Đĩa đơn từ Handwritten (Revisited)
  1. "I Know What You Did Last Summer"
    Phát hành: 18 tháng 11 năm 2015
Đánh giá chuyên môn
Điểm trung bình
NguồnĐánh giá
Metacritic58/100[1]
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
AllMusic[2]
Billboard[3]
The Guardian[4]
Idolator[5]
NewsdayB+[6]
NY Daily News[7]
Rolling Stone[8]
USA Today[9]

Handwritten là album đầu tay của nam ca sĩ người Canada Shawn Mendes, được phát hành vào ngày 14 tháng 4 năm 2015 bởi Island. Album ra mắt tại vị trí quán quân bảng xếp hạng US Billboard 200 với doanh số trong tuần đầu phát hành đạt 106.000 bản.[10]

Bối cảnh sản xuất

[sửa | sửa mã nguồn]

Sau khi ký hợp đồng thu âm với hãng Island Records trong tháng 6 năm 2014, Mendes phát hành đĩa đơn đầu tay có tựa đề "Life of the Party". Đĩa đơn này đã đạt đến vị trí #24 trên bảng xếp hạng Hoa Kỳ Billboard Hot 100.[11] Theo chân đĩa đơn, một EP với tên gọi The Shawn Mendes EP được phát hành vào ngày 28 tháng 7 năm 2014, và bán ra 48.000 bản trong tuần đầu. Mendes thông báo tựa đề và đồ họa của album đầu tay vào ngày 27 tháng 1 năm 2015. Album có sẵn để đặt trước vào ngày 2 tháng 2 năm 2015 trên iTunes Store.

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]

"Life of the Party" được phát hành thành đĩa đơn mở đường cho EP đầu tay của Mendes, The Shawn Mendes EP vào ngày 25 tháng 6 năm  2014. Bài hát này cũng là đĩa đơn đầu tiên trích từ Handwritten. Một video lời cho bài hát được phát hành ngày 30 tháng 6 năm 2014. Video âm nhạc cho bài hát được phát hành ngày 10 tháng 3 năm 2015.

"Something Big" là đĩa đơn thứ hai từ album, phát hành ngày 7 tháng 11 năm 2014. Video âm nhạc cho bài hát được phát hành vào tháng 11 năm 2014, trở thành video âm nhạc đầu tiên của anh.

"Stitches" là đĩa đơn thứ ba từ album, phát hành vào ngày 5 tháng 5 năm 2015.[12] Bài hát mở đầu tại vị trí số 89 trên Billboard Hot 100 vào tuần lễ 13 tháng 6 năm 2015, và trở thành hit top 10 đầu tiên của anh, đạt đến vị trí số 4.

"I Know What You Did Last Summer được phát hành dưới dạng đĩa đơn từ bản revisited của album vào ngày 18 tháng 11 năm 2015. Bài hát là một sự hợp tác của anh với thành viên nhóm nhạc Fifth Harmony Camila Cabello.[13]

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Handwritten – Phiên bản tiêu chuẩn[14]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Life of the Party"
  • Ido Zmishlany
  • Scott Harris
Zmishlany3:35
2."Stitches"
  • Daniel Parker
  • Teddy Geiger
  • Daniel "Daylight" Kyriakides
  • Daylight
  • Geiger
  • Parker
3:27
3."Never Be Alone"Terefe3:36
4."Kid in Love"
  • Mendes
  • Zmishlany
  • Harris
  • Zmishlany
  • Terefe
3:46
5."I Don't Even Know Your Name"
  • Mendes
  • Harris
  • Terefe
  • Geoffrey Warburton
Terefe3:00
6."Something Big"
  • Mendes
  • Zmishlany
  • Harris
Zmishlany2:41
7."Strings"
  • Mendes
  • Harris
  • Emily Warren
3:11
8."Aftertaste"
  • Mendes
  • Harris
  • Warren
  • Biancaniello
  • Watters
2:50
9."Air" (hợp tác cùng Astrid S)
  • Harris
  • Warren
  • Craven J
  • Harris
3:14
10."Crazy"
  • Mendes
  • Warburton
  • Terefe
  • Mendes
  • Warburton
3:12
11."A Little Too Much"MendesZmishlany3:07
12."This Is What It Takes"
  • Mendes
  • Warburton
  • Terefe
  • Zmishlany
  • Harris
Terefe3:50
Tổng thời lượng:39:29
Handwritten – Phiên bản đặc biệt (bài hát bổ sung)[15]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
13."Bring It Back"
  • Mendes
  • Warburton
  • Terefe
Terefe2:40
14."Imagination"
  • Mendes
  • Terefe
  • Scott
Terefe3:38
15."The Weight"
  • Mendes
  • Harris
  • Joshua Grant
  • Craven J
  • Harris (add.)
3:05
Tổng thời lượng:48:52
Handwritten – Phiên bản bổ sung của iTunes[15]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
16."Life of the Party" (Acoustic)
  • Zmishlany
  • Harris
Zmishlany3:14
Tổng thời lượng:52:06
Handwritten – Phiên bản cao cấp tại Target (bài hát bổ sung)[16]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
16."Don't Want Your Love"
  • Mendes
  • Zmishlany
  • Warburton
Zmishlany2:51
17."Lost"
  • Mendes
  • Warren
  • Harris
  • Grant
  • Craven J
  • Harris
3:16
18."Handwritten Demos"  9:01
Tổng thời lượng:64:00
Handwritten – Phiên bản Revisited[17]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
4."Kid in Love" (Live)
  • Mendes
  • Zmishlany
  • Harris
  • Zmishlany
  • Terefe
4:17
5."I Don't Even Know Your Name" (Live)
  • Mendes
  • Harris
  • Terefe
  • Warburton
Terefe3:37
7."Strings" (Live)
  • Mendes
  • Harris
  • Warren
  • Biancaniello
  • Watters
3:45
8."Aftertaste" (Live)
  • Mendes
  • Harris
  • Warren
  • Biancaniello
  • Watters
2:38
11."A Little Too Much" (Live)MendesZmishlany3:09
13."I Know What You Did Last Summer" (với Camila Cabello từ nhóm nhạc Fifth Harmony)
  • Zancanella
  • Zmishlany (add.)
3:43
14."Act like You Love Me"
  • Mendes
  • Warburton
Jacquire King3:25
15."Running Low"MendesJordan Orvosh4:34
16."Memories"
  • Mendes
  • Warburton
  • Max River
Jacquire King3:51

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2015) Thứ hạng
cao nhất
Album Úc (ARIA)[18] 18
Album Áo (Ö3 Austria)[19] 37
Album Bỉ (Ultratop Vlaanderen)[20] 23
Album Bỉ (Ultratop Wallonie)[21] 46
Album Canada (Billboard)[22] 1
Album Đan Mạch (Hitlisten)[23] 2
Album Hà Lan (Album Top 100)[24] 19
Album Phần Lan (Suomen virallinen lista)[25] 29
Album Pháp (SNEP)[26] 74
German Albums (Official Top 100)[27] 43
Greek Albums (IFPI)[28] 30
Album Ireland (IRMA)[29] 11
Album Ý (FIMI)[30] 25
Album New Zealand (RMNZ)[31] 18
Album Na Uy (VG-lista)[32] 1
Album Bồ Đào Nha (AFP)[33] 5
Album Scotland (OCC)[34] 13
Album Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[35] 2
Album Thụy Điển (Sverigetopplistan)[36] 4
Album Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[37] 26
Album Anh Quốc (OCC)[38] 12
Hoa Kỳ Billboard 200[39] 1

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực Ngày Định dạng Nhãn thu âm Định dạng
Hoa Kỳ[15][17] 14 tháng 4 năm 2015 Island
  • Standard
  • Deluxe
ngày 20 tháng 11 năm 2015
  • CD
  • CD+DVD
  • LP
  • tải nhạc số
Revisited

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Reviews for Handwritten by Shawn Mendes”. Metacritic. CBS Interactive. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2015. templatestyles stripmarker trong |work= tại ký tự số 1 (trợ giúp)
  2. ^ Thomas Erlewine, Stephen (ngày 20 tháng 4 năm 2015). “Handwritten - Shawn Mendes”. AllMusic. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2015.
  3. ^ Wilson, Carl (ngày 7 tháng 4 năm 2015). “Album Review: Vine Star Shawn Mendes Keeps His Sound Grassroots on Debut 'Handwritten'. Billboard. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2015.
  4. ^ Sullivan, Caroline (ngày 9 tháng 4 năm 2015). “Shawn Mendes: Handwritten review – Canadian teen star's persuasive debut”. The Guardian. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2015.
  5. ^ Lee, Christina (ngày 14 tháng 4 năm 2015). “Shawn Mendes' 'Handwritten': Album Review”. Idolator. Idolator. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2015.[liên kết hỏng]
  6. ^ Gamboa, Glenn (ngày 13 tháng 4 năm 2015). 'Handwritten' review: Take note of Shawn Mendes' debut”. Newsday. Newsday. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2015.
  7. ^ Farber, Jim (ngày 14 tháng 4 năm 2015). “Shawn Mendes' "Handwritten" review: Squeaky-clean 16-year-old crooner poised to be next teen titan”. NY Daily News. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2015.
  8. ^ Murray, Nick (ngày 14 tháng 4 năm 2015). “Shawn Mendes's New Album: Handwritten”. Rolling Stone. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2015.
  9. ^ Mansfield, Brian (ngày 13 tháng 4 năm 2015). “Album of the Week: Shawn Mendes”. USA Today. USA Today. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2015.
  10. ^ Keith Claufield (ngày 22 tháng 4 năm 2015). “Shawn Mendes' 'Handwritten' Debuts at No. 1 on Billboard 200 Chart”. Billboard. (Prometheus Global Media). Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  11. ^ “Shawn Mendes Album & Song Chart History”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2019.
  12. ^ “Shawn Mendes - Stitches - Republic Playbook”. Republic Records. Lưu trữ bản gốc Tháng 4 20, 2015. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2015. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
  13. ^ “I Know What You Did Last Summer - Single by Shawn Mendes & Camila Cabello”. iTunes. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2015.
  14. ^ “Handwritten on iTunes”.
  15. ^ a b c “Handwritten (Deluxe) on iTunes”.
  16. ^ “Handwritten (Target) on Target”.
  17. ^ a b “Handwritten (Revisited) CD Album”. Bản gốc lưu trữ Tháng 1 6, 2017. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2015. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
  18. ^ "Australiancharts.com – Shawn Mendes – Handwritten" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2015.
  19. ^ "Austriancharts.at – Shawn Mendes – Handwritten" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  20. ^ "Ultratop.be – Shawn Mendes – Handwritten" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2015.
  21. ^ "Ultratop.be – Shawn Mendes – Handwritten" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2015.
  22. ^ "Shawn Mendes Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
  23. ^ "Danishcharts.dk – Shawn Mendes – Handwritten" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2015.
  24. ^ "Dutchcharts.nl – Shawn Mendes – Handwritten" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2015.
  25. ^ "Shawn Mendes: Handwritten" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2015.
  26. ^ "Lescharts.com – Shawn Mendes – Handwritten" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2015.
  27. ^ “Offiziellecharts.de – Shawn Mendes - Handwritten” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2015.
  28. ^ “Official Cyta – IFPI Charts Top 75 Albums Sales Chart”. IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2015. Truy cập Tháng 12 21, 2015. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày truy cập= (trợ giúp)
  29. ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 16, 2015". Chart-Track. IRMA. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2015.
  30. ^ "Italiancharts.com – Shawn Mendes – Handwritten" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
  31. ^ "Charts.nz – Shawn Mendes – Handwritten" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2015.
  32. ^ "Norwegiancharts.com – Shawn Mendes – Handwritten" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2015.
  33. ^ "Portuguesecharts.com – Shawn Mendes – Handwritten" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
  34. ^ 19 tháng 4 năm 2015/40/ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2015.
  35. ^ "Spanishcharts.com – Shawn Mendes – Handwritten" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  36. ^ "Swedishcharts.com – Shawn Mendes – Handwritten" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
  37. ^ "Swisscharts.com – Shawn Mendes – Handwritten" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  38. ^ 19 tháng 4 năm 2015/7502/ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2015.
  39. ^ "Shawn Mendes Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tất tần tật về Kazuha - Genshin Impact
Tất tần tật về Kazuha - Genshin Impact
Tất tần tật về Kazuha và những gì cần biết trước khi roll Kazuha
Nhân vật Kyouka Uzen - Nô Lệ Của Ma Đô Tinh Binh
Nhân vật Kyouka Uzen - Nô Lệ Của Ma Đô Tinh Binh
Kyouka Uzen (羽う前ぜん 京きょう香か, Uzen Kyōka) là Đội trưởng Đội 7 của Quân đoàn Chống Quỷ và là nhân vật nữ chính của bộ truyện tranh Mato Seihei no Slave.
Review cuốn sách I, Robot: The Illustrated Screenplay của Harlan Ellison
Review cuốn sách I, Robot: The Illustrated Screenplay của Harlan Ellison
I, Robot: The Illustrated Screenplay vốn ban đầu là một kịch bản do Harlan Ellison viết hồi cuối thập niên 70
Design Thinking for Data Visualization: A Practical Guide for Data Analysts
Design Thinking for Data Visualization: A Practical Guide for Data Analysts
Tư duy thiết kế (Design Thinking) là một hệ tư tưởng và quy trình giải quyết các vấn đề phức tạp theo cách lấy người dùng cuối (end-user) làm trung tâm