Hatoyama 鳩山町 | |
---|---|
Tòa thị chính Hatoyama | |
Vị trí Hatoyama trên bản đồ tỉnh Saitama | |
Tọa độ: 35°58′53,2″B 139°20′2,8″Đ / 35,96667°B 139,33333°Đ | |
Quốc gia | Nhật Bản |
Vùng | Kantō |
Tỉnh | Saitama |
Huyện | Hiki |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 25,73 km2 (9,93 mi2) |
Dân số (1 tháng 10, 2020) | |
• Tổng cộng | 13,560 |
• Mật độ | 530/km2 (1,400/mi2) |
Múi giờ | UTC+9 (JST) |
Mã bưu điện | 350-0324 |
Điện thoại | 049-296-1211 |
Địa chỉ tòa thị chính | 184-16 Mamedo, Hatoyama-machi, Hiki-gun, Saitama-ken 350-0324 |
Khí hậu | Cfa |
Website | Website chính thức |
Biểu trưng | |
Loài chim | Pigeon |
Hoa | Azalea |
Cây | Pinus densiflora |
Hatoyama (鳩山町 Hatoyama-machi) là thị trấn thuộc huyện Hiki, tỉnh Saitama, Nhật Bản. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020, dân số ước tính thị trấn là 13.560 người và mật độ dân số là 530 người/km2.[1] Tổng diện tích thị trấn là 25,73 km2.
Dữ liệu khí hậu của Hatoyama, Saitama | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 19.9 (67.8) |
24.8 (76.6) |
26.2 (79.2) |
32.3 (90.1) |
35.8 (96.4) |
39.4 (102.9) |
39.9 (103.8) |
40.2 (104.4) |
38.5 (101.3) |
32.6 (90.7) |
27.6 (81.7) |
25.7 (78.3) |
40.2 (104.4) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 9.7 (49.5) |
10.6 (51.1) |
14.0 (57.2) |
19.6 (67.3) |
24.2 (75.6) |
26.7 (80.1) |
30.6 (87.1) |
32.1 (89.8) |
27.6 (81.7) |
21.9 (71.4) |
16.6 (61.9) |
12.0 (53.6) |
20.5 (68.9) |
Trung bình ngày °C (°F) | 2.6 (36.7) |
3.8 (38.8) |
7.5 (45.5) |
12.8 (55.0) |
17.8 (64.0) |
21.4 (70.5) |
25.2 (77.4) |
26.3 (79.3) |
22.3 (72.1) |
16.4 (61.5) |
10.2 (50.4) |
4.8 (40.6) |
14.3 (57.7) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −4.0 (24.8) |
−2.8 (27.0) |
0.9 (33.6) |
6.2 (43.2) |
11.8 (53.2) |
16.9 (62.4) |
21.1 (70.0) |
22.1 (71.8) |
18.3 (64.9) |
11.8 (53.2) |
4.5 (40.1) |
−1.5 (29.3) |
8.8 (47.8) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −10.7 (12.7) |
−10.2 (13.6) |
−9.0 (15.8) |
−4.9 (23.2) |
0.9 (33.6) |
7.5 (45.5) |
12.4 (54.3) |
14.1 (57.4) |
6.8 (44.2) |
1.1 (34.0) |
−4.6 (23.7) |
−9.5 (14.9) |
−10.7 (12.7) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 39.2 (1.54) |
35.2 (1.39) |
75.0 (2.95) |
96.4 (3.80) |
111.4 (4.39) |
167.8 (6.61) |
179.3 (7.06) |
187.0 (7.36) |
218.5 (8.60) |
183.1 (7.21) |
56.6 (2.23) |
36.1 (1.42) |
1.377,4 (54.23) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) | 3.7 | 4.2 | 7.8 | 8.5 | 9.7 | 13.0 | 12.5 | 10.3 | 12.0 | 9.6 | 6.0 | 4.0 | 101.3 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 197.8 | 185.1 | 184.4 | 180.4 | 179.6 | 122.5 | 139.1 | 172.3 | 128.5 | 134.4 | 157.6 | 180.8 | 1.958,8 |
Nguồn: Cục Khí tượng Nhật Bản[2][3] |