Heliconius ismenius

Heliconius ismenius
H. i. telchinia, nhìn trên lưng
Nhìn dưới bụng
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Nymphalidae
Chi (genus)Heliconius
Loài (species)H. ismenius
Danh pháp hai phần
Heliconius ismenius
Latreille, [1817][1]

Heliconius ismenius là một loài bướm của họ Nymphalidae được tìm thấy ở TrungBắc Mỹ. Chúng có nhiều ở phía nam như EcuadorVenezuela và ở phía bắc như nam México, GuatemalaBelize.[2] Pierre André Latreille, một nhà động vật học người Pháp, mô tả Heliconius ismenius vào năm 1817. H. ismenius có bề ngoài giống với một số loài bướm khác. Đây là một ví dụ về bắt chước kiểu Müller.

Cuộc sống và đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Giống như bất kỳ loài bướm khác, Heliconius ismenius bắt đầu từ trứng, phát triển thành một ấu trùng, giai đoạn sâu bướm, sinh ra và sau đó trưởng thành thành bướm. Trứng được để ra dưới nhiều lá riêng biệt do bướm mẹ chỉ đẻ một hoặc hai quả trứng ở một vị trí cụ thể của cây chủ.[3] The eggs are small and yellow approximately 1.3 mm (height) x 0.8 mm (width).[4] Trứng nhỏ và có màu vàng, chiều dài khoảng 1,3 mm  x chiều rộng 0,8 mm.[4] Khi ấu trùng lớn dần, kích thước của chúng phát triển, đạt đến chiều dài khoảng 2 cm, và trở nên màu sắc hơn. Chúng có một cái đầu màu cam, có tấm hậu môn và một cơ thể màu trắng với những chấm đen khắp người. Theo Beltran, nhộng được quan sát thấy có ngực lõm mạnh với năm cặp gai đen ở bụng. Ngoài ra, nhộng có màu nâu và trên mình có trung bình ba chấm màu vàng trên phần lương.

Heliconius ismenius được biết đến là chỉ ăn vài loại cây cụ thể. Các cây mà H. Ismenius ở lại trong suốt cuộc đời của nó được gọi là cây chủ. Các cây chủ phổ biến cho loài bướm H. ismenius nằm trong phân chi Distephana và chi Granadilla. Ở Costa Rica, chúng chỉ ăn Passiflora platyloba, P. ambigua, P. alata,P. pedata.[5]

Trong các rừng nhiệt đới, chúng không được tìm thấy ở độ cao trên 1.500 m. Vào ban đêm, con trưởng thành tụ tập thành nhóm từ 3 đến 10 cá thể. Các nhóm này thường nằm dọc theo rìa rừng trên cành cây của cây chủ.[2]

Thành viên của một bắt chước kiểu Müller

[sửa | sửa mã nguồn]

H. Ismenius có bề ngoài trông giống như một số bướm khác, với cả các loài cùng chi[6][7] và khác chi (Melinaea, Tithorea) như thành viên của vòng bắt chước kiểu Müller "hổ".[7] Các loài bướm khác nhau, như mang độc tố hay không ăn, được đã phát triển hoa văn giống hổ như tín hiệu xua đuổi để cảnh báo kẻ thù ăn thịt chúng.

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Liệt kê theo thứ tự:[1]

  • H. i. boulleti Neustetter, 1928
  • H. i. clarescens Butler, 1875 – tiger-striped longwing[8]
  • H. i. fasciatus Godman & Salvin
  • H. i. ismenius Latreille, 1817
  • H. i. metaphorus Weymer, 1883
  • H. i. occidentalis Neustetter, 1928
  • H. i. telchinia Doubleday, 1847 – tiger-striped longwing[9]
  • H. i. tilletti Brown & Fernández, 1976

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Heliconius ismenius at Markku Savela's Lepidoptera and Some Other Life Forms
  2. ^ a b Brown, Keith. Ecological Geography and Evolution in Neotropical Forests.
  3. ^ Beltran, Margarita. “Heliconius ismenius Latrielle, 1817”. The Tree of Life Web Project. |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  4. ^ a b Brown, Keith (1981). “The biology of Heliconius and Related Genera”. Annual Review of Entomology. 26 (1): 427–456. doi:10.1146/annurev.en.26.010181.002235.
  5. ^ DeVries, P (1997). The Butterflies of Costa Rica and Their Natural History. USA: Princeton University Press.
  6. ^ Ferguson, L. C.; Maroja, L.; Jiggins, C. D. (2011). “Convergent, modular expression of ebony and tan in the mimetic wing patterns of Heliconius butterflies”. Development Genes and Evolution. 221 (5–6): 297–308. doi:10.1007/s00427-011-0380-6.
  7. ^ a b Mallet, J.; Gilbert, L. E. (1995). “Why are there so many mimicry rings? Correlations between habitat, behaviour and mimicry in Heliconius butterflies”. Biological Journal of the Linnean Society. 55 (2): 159–180. doi:10.1111/j.1095-8312.1995.tb01057.x.
  8. ^ Heliconius ismenius clarescens Lưu trữ 2015-04-25 tại Wayback Machine, on Butterflies of America
  9. ^ Tiger-striped Longwing Lưu trữ 2015-04-25 tại Wayback Machine, Butterflies of America

 

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vậy Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Nhân vậy Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Mikasa Ackerman (ミカサ・アッカーマン , Mikasa Akkāman) là em gái nuôi của Eren Yeager và là nữ chính của series Shingeki no Kyojin.
Arcane - Liên minh huyền thoại
Arcane - Liên minh huyền thoại
Khi hai thành phố song sinh Piltover và Zaun ở thế mâu thuẫn gay gắt, hai chị em chiến đấu ở hai bên chiến tuyến cùng các công nghệ ma thuật và những niềm tin trái chiều.
Âm nhạc có giúp chúng ta tăng cường hiệu suất công việc?
Âm nhạc có giúp chúng ta tăng cường hiệu suất công việc?
Câu trả lời là có và không. Những giai điệu phù hợp sẽ giúp chúng ta vượt qua sự nhàm chán của công việc, duy trì sự hứng khởi, sáng tạo và bền bỉ
SPAC là gì và vì sao Vinfast lựa chọn SPAC để niêm yết trên sàn chứng khoán Nasdaq?
SPAC là gì và vì sao Vinfast lựa chọn SPAC để niêm yết trên sàn chứng khoán Nasdaq?
Trong niềm tự hào vì 1 công ty Việt Nam có thể niêm yết trên 1 trong những sàn giao dịch chứng khoán nổi tiếng nhất thế giới là Nasdaq của Mỹ