Hexabranchus sanguineus |
---|
|
Phân loại khoa học |
---|
Giới (regnum) | Animalia |
---|
Ngành (phylum) | Mollusca |
---|
Lớp (class) | Gastropoda |
---|
(không phân hạng) | clade Heterobranchia clade Euthyneura clade Nudipleura clade Nudibranchia |
---|
Liên họ (superfamilia) | Doridoidea |
---|
Họ (familia) | Hexabranchidae |
---|
Chi (genus) | Hexabranchus |
---|
Loài (species) | H. sanguineus |
---|
Danh pháp hai phần |
---|
Hexabranchus sanguineus (Ruppell & Leuckart, 1828)[1] |
Danh pháp đồng nghĩa[2] |
---|
- Doris lacera Cuvier, 1804 (nomen oblitum)
- Doris sanguinea Rüppell & Leuckart, 1828-1830 (nomen protectum)
- Hexabranchus praetextus Ehrenberg, 1828
- Doris flammulata Quoy & Gaimard, 1832
- Doris marginata Quoy & Gaimard, 1832
- Doris cardinalis Gould, 1852
- Doris sandwichiensis Souleyet, 1852
- Hexabranchus pulchellus Pease, 1860
- Hexabranchus suezensis Abraham, 1876
- Hexabranchus pellucidulus Abraham, 1876
- Hexabranchus aneiteumensis Abraham, 1877
- Hexabranchus mauritiensis Abraham, 1877
- Hexabranchus orbicularis Abraham, 1877
- Hexabranchus anaiteus Bergh, 1878
- Albania formosa Collingwood, 1881
- Doris imperialis Kent, 1897
- Hexabranchus digitatus Eliot, 1903
- Hexabranchus plicatus Hägg, 1903
- Hexabranchus aureomarginatus Ostergaard, 1955
- Hexabranchus tinkeri Ostergaard, 1955
|
Sên vũ công Tây Ban Nha (danh pháp hai phần Hexabranchus sanguineus) là loại sên biển rất lớn. Loài này thường sinh sống ở vùng biển nhiệt đới của Ấn Độ Dương và Biển Đỏ.
Loài tôm hoàng đế sống hội sinh trên loài này. Trong một số ngôn ngữ, loài này được đặt tên chung "vũ công Tây Ban Nha" vì động tác bơi lội quay cuồng, và màu đỏ của chúng, làm gợi nhớ đến chiếc váy đung đưa của một vũ công flamenco.
- ^ Rudman, W.B., 1999 (March 31) Hexabranchus sanguineus (Ruppell & Leuckart, 1828). [In] Sea Slug Forum. Australian Museum, Sydney.
- ^ Valdés Á. (2002). "How many species of Hexabranchus (Opisthobranchia: Dorididae) are there?". Molluscan Research 22(3): 289-301. doi:10.1071/MR02012, PDF.