Lớp Chân bụng (danh pháp khao học: Gastropoda) là một lớp động vật thuộc ngành Thân mềm. Lớp chân bụng bao gồm tất cả các loại ốc với mọi kích cỡ từ nhỏ đến khá lớn. Trong lớp này, có số lượng lớn ốc biển, ốc nước ngọt và ốc cạn.
Lớp chân bụng có số loài đã được đặt tên nhiều thứ hai, chỉ sau lớp Côn trùng về số lượng tổng thể. Có 611 họ thuộc lớp chân bụng, trong đó có 202 họ đã tuyệt chủng, được tìm thấy trong các hóa thạch.[3]
Lớp chân bụng có mức độ đa dạng cao nhất trong ngành Thân mềm, với khoảng 60.000 đến 80.000 loài đang tồn tại[3][4]. Do sự khác biệt đáng kể về giải phẫu, tập tính, thức ăn và sinh sản nên khó ước lượng chính xác số loài trong lớp này.
Đại diện của Lớp chân bụng sống trong các khu vườn, trong rừng, trong sa mạc, trên núi, trong các mương nhỏ, các con sông lớn và hồ, cửa sông, bãi bùn, bãi triều đá, dưới biển sâu...
Thông thường các loài trong lớp Chân bụng có một lớp vỏ bên ngoài đủ lớn để các phần mềm có thể rút hoàn toàn vào trong đó. Cũng có những loài chân bụng không có vỏ và những loài có vỏ chỉ tiêu giảm.
Giải phẫu của loài ốc sên đất Helix aspersa. Lưu ý rằng giải phẫu này có thể không đúng với các loài chân bụng khác. 1: vỏ; 2: gan; 3: phổi; 4: hậu môn; 5: lỗ hô hấp; 6: mắt; 7: tua; 8: não hạch; 9: ống nước bọt; 10: miệng; 11: diều (?); 12: tuyến nước bọt; 13: bộ phận sinh dục lỗ chân lông; 14: dương vật; 15: âm đạo; 16: tuyến nhầy; 17: noan quản; 18:; 19: chân; 20: dạ dày; 21: thận; 22: niêm mạc (nhuyến mạc ?); 23: tim; 24: ống dẫn tinh; Giải phẫu của con đực thuộc một loài ốc sên thủy sinh. Lưu ý rằng giải phẫu này có thể không đúng với các loài chân bụng khác. Vàng nhạt - cơ thể Nâu - vỏ và nắp Xanh lá - hệ tiêu hóa Đỏ tía nhạt - mang Vàng - osphradium Đỏ - tim Hồng- Tím đậm - 1. chân 2. não hạch 3. pneumostome 4. upper commissura 5. osphradium 6. mang 7. màng phổi hạch 8. tâm nhĩ của tim 9. nội tạng hạch 10. tâm thất 11. chân 12. nắp 13. não 14. miệng 15. tua (giác quan, 2 hoặc 4) 16. mắt 17. dương vật 18. vòng thần kinh thực quản 19. pedal ganglion 20. lower commissura 21. ống dẫn tinh 22. khoang hô hấp 23. hạch đỉnh 24. hậu môn 25. tụy gan 26. tuyến sinh dục 27. trực tràng 28. nephridium
^ abBouchet P. & Rocroi J.-P. (Ed.); Frýda J., Hausdorf B., Ponder W., Valdes A. & Warén A. 2005. Classification and nomenclator of gastropod families. Malacologia: International Journal of Malacology, 47(1-2). ConchBooks: Hackenheim, Germany. ISBN 3-925919-72-4. 397 các trang vliz.be
^Paul Jeffery.Suprageneric classification of class Gastropoda. The Natural History Museum, London, 2001.
^Cunha R. L., Grande C. & Zardoya R. (ngày 23 tháng 8 năm 2009). "Neogastropod phylogenetic relationships based on entire mitochondrial genomes". BMC Evolutionary Biology 2009, 9: 210. doi:10.1186/1471-2148-9-210
Abbott, R. T. (1989): Compendium of Landshells. A color guide to more than 2,000 of the World's Terrestrial Shells. 240 S., American Malacologists. Melbourne, Fl, Burlington, Ma. ISBN 0-915826-23-2
Abbott, R. T. & Dance, S. P. (1998): Compendium of Seashells. A full-color guide to more than 4,200 of the world's marine shells. 413 S., Odyssey Publishing. El Cajon, Calif. ISBN 0-9661720-0-0
Parkinson, B., Hemmen, J. & Groh, K. (1987): Tropical Landshells of the World. 279 S., Verlag Christa Hemmen. Wiesbaden. ISBN 3-925919-00-7
Ponder, W. F. & Lindberg, D. R. (1997): Towards a phylogeny of gastropod molluscs: an analysis using morphological characters. Zoological Journal of the Linnean Society, 119 83–265.
Robin, A. (2008): Encyclopedia of Marine Gastropods. 480 S., Verlag ConchBooks. Hackenheim. ISBN 978-3-939767-09-1