"Hey, Soul Sister " là một bài hát của ban nhạc người Mỹ Train nằm trong album phòng thu thứ năm của họ, Save Me, San Francisco (2009). Nó được phát hành vào ngày 11 tháng 8 năm 2009 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Columbia Records và Sony Music Entertainment . Bài hát được đồng viết lời bởi giọng ca chính của nhóm Patrick Monahan với hai thành viên Espen Lind và Amund Bjørklund thuộc đội sản xuất Espionage , những người cũng tham gia đồng sản xuất nó với Martin Terefe và Gregg Wattenberg , đồng thời đánh dấu sự hợp tác lâu dài giữa Train và Espionage, và họ sẽ tiếp tục hợp tác trong một bài hát khác thuộc Save Me, San Francisco là "Brick by Brick" cũng như album phòng thu tiếp theo của nhóm, California 37 (2012). Được lấy cảm hứng từ phong cách âm nhạc trong những tác phẩm của INXS , "Hey, Soul Sister" là một bản pop rock và folk rock mang nội dung đề cập đến phép ẩn dụ về việc một người đàn ông luôn bị ám ảnh bởi một cô gái trong tâm trí anh ta.
Sau khi phát hành, "Hey, Soul Sister" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu bắt tai cũng như quá trình sản xuất nó, đồng thời gọi đây là một điểm nhấn nổi bật từ album. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng tại giải thưởng âm nhạc Billboard năm 2011 cho Top Bài hát Rock và một giải Grammy cho Trình diễn Song ca/Nhóm nhạc giọng pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 53 . "Hey, Soul Sister" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc và Ireland, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Áo, Bỉ, Canada, Ý, Hà Lan, New Zealand, Thụy Điển và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ ba trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 , trở thành đĩa đơn thứ hai của Train vươn đến top 5 và đạt thứ hạng cao nhất tại đây.
Video ca nhạc cho "Hey, Soul Sister" được đạo diễn bởi Matt Stawski, trong đó bao gồm những cảnh Train hát với một người phụ nữ đi dạo quanh căn hộ của cô và một người đàn ông đang vẽ lời bài hát lên tường, trước khi hai người gặp nhau trên đường dưới sự chứng kiến của ban nhạc. Để quảng bá bài hát, nhóm đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm The Ellen DeGeneres Show , The Howard Stern Show , Live with Regis and Kelly , Lopez Tonight , The Tonight Show with Jay Leno và giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 2010 , cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của họ. Kể từ khi phát hành, "Hey, Soul Sister" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Dixie Chicks , Nicki Minaj , Christina Grimmie , Alex Goot và dàn diễn viên của Glee . Tính đến nay, nó đã bán được hơn 8 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại .
"Hey, Soul Sister" – 3:36
Tải kĩ thuật số — phối lại[ 1]
"Hey, Soul Sister" (Karmatronic Radio chỉnh sửa) – 3:40
"Hey, Soul Sister" (Karmatronic Club phối) – 6:45
"Hey, Soul Sister" (Karmatronic không lời) – 6:45
"Hey, Soul Sister" (Karmatronic Performance) - 3:23
Hey, Soul Sister (Psyrex phối lại) - 3:42
| style="width: 50%;text-align: left; vertical-align: top; " |
Tải kĩ thuật số — bản đồng quê[ 2]
"Hey, Soul Sister" (Country phối) – 3:35
"Hey, Soul Sister" – 3:36
"The Finish Line" – 3:46
^ “Amazon.com: Hey, Soul Sister: Train: MP3 Downloads” . amazon.com .
^ “Amazon.com: Hey, Soul Sister (Country Mix): Train: MP3 Downloads” . amazon.com .
^ Hey, Soul Sister (liner notes). Train . Columbia Records , Sony Music . 2010. 88697 69209 2.Quản lý CS1: khác (liên kết )
^ "Australian-charts.com – Train – Hey, Soul Sister" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles . Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
^ "Austriancharts.at – Train – Hey, Soul Sister" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40 . Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
^ "Ultratop.be – Train – Hey, Soul Sister" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50 . Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
^ "Ultratop.be – Train – Hey, Soul Sister" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50 . Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
^ "Train Chart History (Canadian Hot 100)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
^ "Danishcharts.com – Train – Hey, Soul Sister" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten . Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
^ “Hits of the World” (PDF) . Billboard . Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019 .
^ "Train: Hey, Soul Sister" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland . Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
^ "Lescharts.com – Train – Hey, Soul Sister" (bằng tiếng Pháp). Les classement single . Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
^ “Train - Hey, Soul Sister” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment . Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019 .
^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista . Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
^ "The Irish Charts – Search Results – Hey, Soul Sister" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart . Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
^ "Italiancharts.com – Train – Hey, Soul Sister" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download . Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
^ "Nederlandse Top 40 – Train" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 . Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
^ "Dutchcharts.nl – Train – Hey, Soul Sister" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100 . Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
^ "Charts.nz – Train – Hey, Soul Sister" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles . Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
^ "Norwegiancharts.com – Train – Hey, Soul Sister" (bằng tiếng Anh). VG-lista . Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company . Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 07. týden 2011 . Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
^ "Spanishcharts.com – Train – Hey, Soul Sister" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50 . Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
^ "Swedishcharts.com – Train – Hey, Soul Sister" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100 . Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
^ "Swisscharts.com – Train – Hey, Soul Sister" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart . Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
^ "Train: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company . Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
^ "Train Chart History (Hot 100)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
^ "Train Chart History (Adult Alternative Songs)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
^ "Train Chart History (Adult Contemporary)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
^ "Train Chart History (Adult Pop Songs)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
^ "Train Chart History (Hot Country Songs)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
^ "Train Chart History (Pop Songs)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
^ "Train Chart History (Hot Rock Songs)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2010” . Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019 .
^ “Jahreshitparade 2010” . Austriancharts.at . Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019 .
^ “Jaaroverzichten 2010” . Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019 .
^ “Rapports Annuels 2010” . Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019 .
^ “Canadian Hot 100 Music Chart: Best of 2010” . Billboard . Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019 .
^ “Track 2010 Top-50” . Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019 .
^ “2010 Year End Charts – European Hot 100 Singles” . Billboard . Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019 .
^ “Classement Singles - année 2010” . SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019 .
^ “Top 100 Single-Jahrescharts” . GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019 .
^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019 .
^ “IRMA - Best of Singles” . IRMA Charts. Irish Record Music Association. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019 .
^ “Classifiche annuali dei dischi più venduti e dei singoli più scaricati nel 2010” (bằng tiếng Ý). FIMI. 17 tháng 1 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019 .
^ “Jaarlijsten 2010” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019 .
^ “Jaaroverzichten 2010” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019 .
^ “Top Selling Singles of 2010” . RIANZ . Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019 .
^ “Årslista Singlar – År 2010” . Swedish Recording Industry Association . Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019 .
^ “Swiss Year-End Charts 2010” . Swiss Singles Chart . Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019 .
^ “UK Year-end Singles 2010” (PDF) . The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019 .
^ “Hot 100 Songs - Year-End 2010” . Billboard . Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019 .
^ “Adult Alternative Songs - Year-End 2010” . Billboard . Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019 .
^ “Adult Contemporary Songs - Year-End 2010” . Billboard . Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019 .
^ “Adult Pop Songs - Year-End 2010” . Billboard . Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019 .
^ “Pop Songs - Year-End 2010” . Billboard . Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019 .
^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2019 .
^ “Adult Contemporary Songs - Year-End 2011” . Billboard . Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2019 .
^ “ARIA End of Decade Singles Chart” . ARIA. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2020 .
^ “Decade-End Charts: Hot 100 Songs” . Billboard . Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2020 .
^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart” . Billboard . Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2019 .
^ “Greatest of All Time Adult Pop Songs: Page 1” . Billboard. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2019 .
^ “ARIA Charts – Accreditations – 2014 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc .
^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2010” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop . Hung Medien.
^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Train – Hey Soul Sister” (bằng tiếng Anh). Music Canada .
^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Train – Hey, Soul Sister” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch . Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2015 . Scroll through the page-list below to obtain certification.
^ “Classement Singles - année 2010” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2019 .
^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Train – Hey, Soul Sister” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique . Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2019 .
^ “Gold-/Platin-Datenbank (Train; ' Hey, Soul Sister' )” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie .
^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Train – Hey, Soul Sister” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana . Chọn "2010" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Hey, Soul Sister" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas . Nhập Train ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA và Hey, Soul Sister ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
^ MỤC id (chart number) CHO CHỨNG NHẬN NEW ZEALAND.
^ “Top 50 Canciones - Semana 29: del 15.07.2013 al 21.07.2013” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE . Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2013 .
^ “Train - Hey, Soul Sister” (bằng tiếng Thụy Điển). Grammofon Leverantörernas Förening . Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015 .
^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận (' Hey, Soul Sister' )” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
^ Jones, Alan (3 tháng 2 năm 2017). “Official Charts Analysis: La La Land hits top of the albums chart” . Music Week . Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2017 .
^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Train – Hey Soul Sister” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry . Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Hey Soul Sister vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
^ Paul Grein (2 tháng 1 năm 2014). “Can You Believe "Don't Stop Believin'" Loses Spot as Best-Selling Rock Song?” . Chart Watch . Yahoo.
^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Train – Hey, Soul Sister” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ .