Hoa hậu Du lịch Quốc tế | |
---|---|
Khẩu hiệu | Quảng bá Du lịch, văn hóa & hữu nghị |
Thành lập | 1994 |
Thành lập tại | Kuala Lumpur |
Loại | Cuộc thi sắc đẹp |
Trụ sở chính | Kuala Lumpur |
Vị trí | |
Thành viên | 60+ |
Ngôn ngữ chính | Tiếng Anh |
Trang web | misstourisminternational |
Hoa hậu Du lịch Quốc tế (tiếng Anh: Miss Tourism International) là cuộc thi sắc đẹp quốc tế thường niên do D'Touch International Sdn. Bhd. Foundation điều hành và tổ chức.[1] Cuộc thi lần đầu tiên là vào năm 1994 tại Langkawi, Malaysia nơi có 23 thí sinh tham dự.[1][2][3] Năm 2006, cuộc thi lần đầu diễn ra bên ngoài Malaysia, là tại Quảng Châu, Trung Quốc[4] nơi 60 quốc gia tham dự cuộc thi.[3]
Đương kim Hoa hậu Du lịch Quốc tế hiện tại là Tia Li Taveepanichpan đến từ Thái Lan. Cô đăng quang vào ngày 25 tháng 11 năm 2023 tại Sabah, Malaysia.
Chung kết Hoa hậu Du lịch Quốc tế thường diễn ra vào đêm giao thừa, vào năm 2011 cuộc thi đã có 60 thí sinh tham dự.
Năm 2015, Bộ Văn hóa đã cấp phép cho Công ty Elite Vietnam thực hiên cuộc thi Hoa hậu Du lịch Quốc tế 2015 tại Việt Nam.[5][6] Dự kiến ban đầu cuộc thi sẽ diễn ra tại Hạ Long, Quảng Ninh trong 10 ngày vào tháng 11 cùng năm.[7] Thậm chí, chủ tịch cuộc thi và nhân viên cuộc thi cũng như Tổ chức D' Touch International Sdn Bhd Foundation cùng Hoa hậu Du lịch Quốc tế 2014 - Faddya Isabel Halabi Troisi đến từ Venezuela đã đến để khảo sát địa điểm đăng cai cuộc thi vào ngày 4 tháng 6.[8] Tuy nhiên, không rõ nguyên do vì sao mà cuộc thi Hoa hậu Du lịch Quốc tế 2015 đã bị hủy.[9]
Năm 2022, chủ tịch cuộc thi Tan Sri Datuk Danny Ooi đã xác nhận sẽ diễn ra tại Malaysia từ ngày 13 đến 27 tháng 11 năm 2022.[10]
Cuộc thi không diễn ra vào các năm 1996, 1997, 2007 và 2015.
Năm | Ấn bản | Quốc gia | Hoa hậu | Địa điểm | Thời gian | Thí sinh |
---|---|---|---|---|---|---|
1994 | 1 | Úc | Michelle Leigh Holmes | Kuching, Sarawak, Malaysia | 06 tháng 05, 1994 | 23 |
1995 | 2 | Hy Lạp | Maria Pateli | Langkawi, Malaysia | 24 tháng 02, 1995 | 28 |
1998 | 3 | Ba Lan | Roksana Węgiel | Selangor, Malaysia | 30 tháng 03, 1998 | 30 |
1999 | 4 | Agnieszka Zakreta | 30 tháng 10, 1999 | |||
2000 | 5 | Philippines | Maria Esperanza Manzano[11] | 19 tháng 11, 2000 | 36 | |
2001 | 6 | Ấn Độ | Candice Pinto[12] | 31 tháng 12, 2001 | 38 | |
2002 | 7 | Thái Lan | Piyanuch Khamboon | 40 | ||
2003 | 8 | Nam Phi | Angela Beck | 45 | ||
2004 | 9 | Hoa Kỳ | Megha Nabe | 52 | ||
2005 | 10 | Pháp | Isabelle Lamant | |||
2006 | 11 | Romania | Florina Manea | Quảng Đông, Trung Quốc | 12 tháng 12, 2006 | 56 |
2008 | 12 | Ấn Độ | Manasvi Mamgai[13] | Selangor, Malaysia | 31 tháng 12, 2022 | 60 |
2009 | 13 | Đức | Sarah Elzanowski[14] | 58 | ||
2010 | 14 | Hà Lan | Nathalie den Dekker[15] | |||
2011 | 15 | Malaysia | Aileen Gabriella Robinson[16] | 60 | ||
2012 | 16 | Philippines | Rizzini Alexis Gomez[17] † | |||
2013 | 17 | Angeli Dione Gomez[11] | Putrajaya, Malaysia | |||
2014 | 18 | Venezuela | Faddya Halabi Troisi[18] | 62 | ||
2016 | 19 | New Zealand | Ariel Pearse[19] | 60 | ||
2017 | 20 | Philippines | Jannie Loudette Alipo-on[20] | Selangor, Malaysia | 06 tháng 12, 2017 | 46 |
2018 | 21 | Indonesia | Astari Vernideani | Petaling Jaya, Malaysia | 22 tháng 12, 2018 | 45 |
2019 | 22 | Philippines | Cyrille Payumo | 08 tháng 11, 2019 | 39 | |
2020[a] | 23 | Brazil | Maria Carolina Balicki Vinharski | 17 tháng 01, 2021 | 31 | |
2021[a] | 24 | Indonesia | Jessy Silana Wongsodiharjo[21] | 20 tháng 12, 2021 | 36 | |
2022 | 25 | Thái Lan | Suphatra Kliangprom | Sarawak, Malaysia | 25 tháng 11, 2022 | 40 |
2023 | 26 | Thái Lan | Tia Li Taveepanichpan | Sabah, Malaysia | 25 tháng 11, 2023 | 45 |
Quốc gia | Số lần | Các năm |
---|---|---|
Philippines | 5 | 2000, 2012, 2013, 2017, 2019 |
Thái Lan | 3 | 2002, 2022, 2023 |
Ấn Độ | 2001, 2008 | |
Ba Lan | 1998, 1999 | |
Brazil | 1 | 2020 |
New Zealand | 2016 | |
Venezuela | 2014 | |
Malaysia | 2011 | |
Hà Lan | 2010 | |
Đức | 2009 | |
Romania | 2006 | |
Pháp | 2005 | |
Hoa Kỳ | 2004 | |
Nam Phi | 2003 | |
Hy Lạp | 1995 | |
Úc | 1994 |
|
|
Năm | Á hậu 1 | Á hậu 2 | Á hậu 3 | Á hậu 4 | Á hậu 5 | Á hậu 6 |
---|---|---|---|---|---|---|
2023 | Emily Cossey Anh Quốc |
Jeanette Reyes Philippines |
Jen Cheang Shi Hui Malaysia |
Karlee Davis Úc | ||
2022 | Laura Virginia Zabaleta Casado Venezuela |
Maria Angelica Pantaliano Philippines |
Crystal Huang Ruojia Singapore |
Alysa Cook Hoa Kỳ |
Abigail Curd New Zealand |
Phoebe Ong Yi Huui Malaysia |
2021 | Lily Korpela Phần Lan |
Hoang Thi Huong Ly Việt Nam |
Toluwalope Olarewaju Nigeria |
How Zoo Ee Malaysia |
Araceli Dominguez Paraguay |
Keinth Jensen Petrasanta Philippines |
2020 | Patchaploy Rueandaluang Thái Lan |
Clarit Mawarni Salem Indonesia |
Tereza Bohuslavova Cộng hòa Séc |
Kate Moore Úc |
Luz Elva Claros Gallardo Bolivia |
Lim Sue Anne Malaysia |
2019 | Gabriella Patricia Mandolang Indonesia |
Kateryna Kachashvili Ukraina |
Joanna Babynko Ba Lan |
Sotima John Campuchia |
Chompoonut Phungphon Thái Lan | |
2018 | Sarah Chebet Pkyach Kenya |
Sandra Knight Callahan Úc |
Laura Škutāne Latvia |
Julieane Medina Fernandez Philippines |
Caenne Ng Malaysia | |
2017 | Maja Sieroń Ba Lan |
Lois Merry Tangel Indonesia |
Diana Hills Úc |
Júlia Horta Brasil |
Kamonrat Thanon Thái Lan | |
2016 | Thaina Carolina Magalhães Peres Brasil |
Tasha Laraine Ross Úc |
Ximena Delgado Mendez México |
Dikna Faradiba Maharani Indonesia | ||
2014 | Warangkanang Wutthayakorn Thái Lan |
Glennifer Perido Philippines |
Charina Maria Hà Lan |
Sun Wen Cong Trung Quốc |
Nguyen Dieu Linh Việt Nam | |
2013 | Sunidporn Srisuwan Thái Lan |
Sarah Czarnuch Úc |
Michelle Alexis Torres Cộng hòa Dominica |
Thaarah Ganesan Malaysia |
Phan Hoang Thu Việt Nam | |
2012 | Monika Radulovic Úc |
Marielis Alejandra Venezuela |
Lourdes María del Carmen Motta Rolón Paraguay |
Jun Yong Wan Malaysia |
Suputra Chucharoen Thái Lan | |
2011 | Carolina Del Carmen Brid Cerrud Panama |
Patsarapon Khonkhamhaeng Thái Lan |
Amanda Leong Li Ting Singapore |
Jana Kopecka Cộng hòa Séc | ||
2010 | Holly-Anne Visser Úc |
Stephany Gonzalez Venezuela |
Barbara de la Rosa Salvador Philippines |
Borgoljin Bayarsaikhan Mông Cổ | ||
2009 | Jessica Ibarra Pettit Venezuela |
Thays Calmany Neves Brasil |
Edwina Markus Malaysia |
Gabriela Korinkova Cộng hòa Séc | ||
2008 | Cibele Cristine Mello Franczak Brasil |
Alma Mulalic Bosna và Hercegovina |
Ananya Chinsangchai Thái Lan |
Ruby Wong Hiu-chun Hong Kong | ||
2006 | Tanya Vakil Ấn Độ |
Maud Tordjman Pháp |
Ana Maria González Martínez México |
Nino Abashisze Gruzia | ||
2005 | Chang Ta-Hsin Đài Loan |
Shiriya Singh Ấn Độ |
Maria-Madalena Ergati Hy Lạp |
Porntip Prasertsong Thái Lan | ||
2004 | Marina Gorobets Ukraina |
Maria Gabriela Perez Venezuela |
Guan Shan Shan Trung Quốc |
Nur Ashikeen Abd. Rahman Singapore | ||
2003 | Victoria Karyda Hy Lạp |
Xing Hui Yuan Trung Quốc |
Laura Constanza Romero Demelli Argentina |
Zuzana Putnarova Cộng hòa Séc | ||
2002 | Yin Zi Trung Quốc |
Ebru Günzel Thổ Nhĩ Kỳ |
Aida Osmanovic Bosna và Hercegovina |
Maha Hojeaj Liban | ||
2001 | Zuzana Stepanovska Cộng hòa Séc |
Monika Gruda Ba Lan |
Amy Yan Wei Trung Quốc |
Lyndel Soon Gaid Sim Malaysia | ||
2000 | Garnier Maud Pháp |
Maria Cristina De La Concepcion Lopez Palacios Venezuela |
Olesya Krakhmalyova Ukraina |
Lourdes Martinez Tây Ban Nha | ||
1999 | Racquel Uy Philippines |
Ruut Kaangas Phần Lan |
Nirachala Kumya Thái Lan |
Nidia Guzmán Jiménez Costa Rica | ||
1998 | Gabriela Adamcova Cộng hòa Séc |
Mellany Montemayor Gabat Philippines |
Ooi Bee Bee Malaysia |
Miriam Eloisa Vivas Luna Honduras | ||
1995 | Lavinia Tan Poh Ling Malaysia |
Kimberly Anne Byers Hoa Kỳ |
Sherilyne Uy Reyes Philippines |
Heidy Cerdas Esquivel Costa Rica | ||
1994 | Emelia Rosnaida Abdul Hamid Malaysia |
Jee Young-min Hàn Quốc |
Barkha Madan Ấn Độ |
Maria Riza Martinez Philippines |
Cuộc thi Hoa hậu biến thể
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Miss Tourism Queen of the Year International[sửa | sửa mã nguồn]Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]Cuộc thi do D' Touch International s Sdn Bhd Foundation tổ chức, và hầu hết các lần diễn ra cuộc thi này đều tại Malaysia hoặc Trung Quốc. Tuy nhiên, trong một số năm Miss Tourism Queen of the Year International hợp nhất vào cuộc thi Miss Tourism International và Á hậu 1 của cuộc thi Miss Tourism International sẽ nhận được danh hiệu Miss Tourism Queen of the Year International. Vào năm 2015, cuộc thi Miss Tourism International bị hủy. Tuy nhiên, Miss Tourism Queen of the Year International 2015 vẫn được tổ chức. Chính vì thế trong năm 2015 đó, các Á hậu của cuộc thi sẽ nhận được các danh hiệu tương ứng theo thứ hạng từ cao đến thấp lần lượt là Miss Tourism Metropolitan International, Miss Tourism Cosmopolitan International, Miss Tourism Global, Miss Dreamgirl of the Year International. Hoa hậu[sửa | sửa mã nguồn]Cuộc thi diễn ra vào các năm 1993-97, 2000, 2004-06, 2010-12, 2015-17.
Số lần chiến thắng[sửa | sửa mã nguồn]
Á hậu[sửa | sửa mã nguồn]Ghi chú
Miss Tourism Metropolitan International[sửa | sửa mã nguồn]Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]Miss Tourism Metropolitan International thường không được tổ chức, vì thế Á hậu 2 tại Hoa hậu Du lịch Quốc tế sẽ nhận được danh hiệu Miss Tourism Metropolitan International từ năm 2008-09, 2013-14, 2020-nay. Trong một số năm, Á hậu 1 tại Hoa hậu Du lịch Quốc tế các năm 2010-12, 2017-18 sẽ nhận được danh hiệu Miss Tourism Metropolitan International. Tuy nhiên, năm 2015 cuộc thi Hoa hậu Du lịch Quốc tế không tổ chức nên Á hậu 1 tại Miss Tourism Queen of the Year International 2015 nhận được danh hiệu Miss Tourism Metropolitan International 2015. Hoa hậu[sửa | sửa mã nguồn]Cuộc thi diễn ra vào các năm 2007, 2016, 2019.
Số lần chiến thắng[sửa | sửa mã nguồn]
Á hậu[sửa | sửa mã nguồn]
|
Đại diện Việt nam tại các cuộc thi này từ năm 2002 đến 2008, do Công ty Eilte Vietnam cử tham dự. Từ năm 2009 đến 2017 và năm 2019 đến 2020 các đại diện quốc gia tham gia các cuộc thi phải có giấy phép của Cục Nghệ thuật biểu diễn, tuy nhiên trong một số năm có một số đại diện chưa có giấy phép từ cục nhưng vẫn tham dự cuộc thi. Năm 2018, đại diện quốc gia tại cuộc thi do Sen Vàng Entertainment cử tham dự. Và từ năm 2021 đến nay, đơn vị năm bản quyền cuộc thi tại Việt Nam là Five6 Entertainment - họ là chủ quản của cuộc thi Miss Tourism Vietnam (Hoa khôi Du lịch Việt Nam).
Năm | Tên đại diện | Quê quán | Danh hiệu quốc gia | Thứ hạng | Giải thưởng phụ | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|
2002 | Nguyễn Thị Ngọc Oanh | Hải Phòng | Á hậu Toàn quốc Báo Tiền Phong 2000 | Không | [23] | |
2003 | Vũ Hương Giang | Hà Nội | Á khôi Tìm kiếm Người đẹp Văn hóa 2001 | 2 Giải thưởng phụ
|
[24] | |
2004 | Dương Thùy Linh | Hà Nội | Giải Bạc Siêu mẫu Việt Nam 2004 | Không | [25] | |
2005 | Nguyễn Phùng Ngọc Yến | Thành phố Hồ Chí Minh | Giải bạc Siêu mẫu Việt Nam 2004 | Không | [26] | |
2006 | Nguyễn Thùy Dương | Hà Nội | Không | Không | [27] | |
2008 | Phan Thị Ngọc Diễm | Khánh Hòa | Hoa hậu Du lịch Việt Nam 2008 | 2 Giải thưởng phụ
|
[28] | |
2011 | Trần Ngọc Diễm Thuyên | Thành phố Hồ Chí Minh | Không | Không | [29] | |
2013 | Phan Hoàng Thu | Hà Nội | Giải Vàng Người mẫu Ngôi sao Tương lai 2012 | Á hậu 5 | 1 Giải thưởng phụ
|
[30] |
2014 | Nguyễn Diệu Linh | Hải Phòng | Giải Bạc Người mẫu Ngôi sao Tương lai 2012 | Á hậu 5 | 2 Giải thưởng phụ
|
[31] |
2016 | Phạm Thị Thùy Linh | Thành phố Hồ Chí Minh | Giải Bạc Siêu mẫu Việt Nam 2010 | 1 Giải thưởng phụ
|
[32] | |
2018 | Trần Thị Giao Linh | Thành phố Hồ Chí Minh | Á khôi Duyên dáng Áo dài 2016 | 2 Giải thưởng phụ
|
[33] | |
2021 | Hoàng Thị Hương Ly | Gia Lai | Hoa khôi Du lịch Việt Nam 2021 | Á hậu 2 | 1 Giải thưởng phụ
|
[34] |
2022 | Nguyễn Thị Nga | Phú Thọ | Á hậu Hoàn cầu Việt Nam 2022 | Không | 1 Giải thưởng phụ
|
|
2023 | Hồ Nguyễn Kiều Oanh | Bà Rịa – Vũng Tàu | Không | Không |
Năm | Tên đại diện | Quê quán | Danh hiệu quốc gia | Thứ hạng | Giải thưởng phụ | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|
2004 | Nguyễn Ngọc Thùy Nga | Thành phố Hồ Chí Minh | Không | [35] | ||
2011 | Văn Hoa Thu Hằng | Hà Nội | Không | |||
2012 | Nguyễn Thị Anh | Hà Nội | Không | |||
2015 | Mai Thị Nguyệt Minh | Hải Phòng | Không | |||
2016 | Hoàng Thu Thảo | Hải Phòng | Á hoàng Trang sức Việt Nam 2015 | Top 10 | 1 Giải thưởng phụ
|
[36] |
2017 | Nguyễn Thị Diệu Thùy | Đồng Nai | Á hậu Đại dương Việt Nam 2017 | Top 30 | 2 Giải thưởng phụ
|
[37] |
Năm | Tên đại diện | Quê quán | Danh hiệu quốc gia | Thứ hạng | Giải thưởng phụ | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|
2016 | Lê Thị Hồng Nhung | Thành phố Hồ Chí Minh | Hoa khôi Người đẹp Tỏa sáng 2014 | Top 10 | 1 Giải thưởng phụ
|
[38] |
2019 | Trần Nguyễn Phương Thanh | Bến Tre | Á khôi Xứ Dừa 2019 | 2 Giải thưởng phụ
|
[39] |