Hoa nhung tuyết

Hoa nhung tuyết
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Asterales
Họ (familia)Asteraceae
Phân họ (subfamilia)Asteroideae
Tông (tribus)Gnaphalieae[1]
Chi (genus)Leontopodium
Loài (species)L. alpinum
Danh pháp hai phần
Leontopodium alpinum
Cass., 1822
Minh họa

Hoa nhung tuyết, hay còn gọi là hoa Thùy Trinh (tên tiếng Anh: Edelweiss; danh pháp hai phần: Leontopodium alpinum) là một trong những loài hoa núi nổi tiếng ở châu Âu, thuộc họ Cúc (Asteraceae). Danh pháp khoa học, Leontopodium, nghĩa là bàn chân "sư tử" xuất phát từ tiếng Hy Lạp leon (sư tử) và podion (bàn chân). Tên tiếng Anh hoặc tiếng Pháp của loài hoa này là Edelweiss. Từ này có nguồn gốc từ tiếng Đức: edel nghĩa là quý tộc và weiß nghĩa là màu trắng. Ở Thụy Sĩ, hoa Thùy Trinh thường được sử dụng như là biểu tượng quốc gia (quốc hoa). Cũng chính vì điều này mà hoa Thùy Trinh thường được coi như 1 loài hoa của riêng Thụy Sĩ dù thật ra là không phải thế.

Lá và hoa có nhiều lông tơ. Cuống hoa có thể dài 3–20 cm (loài hoa trồng có thể dài đến 40 cm). Mỗi bông có 5 đến 6 đầu cụm hoa màu vàng (5 mm) được bao bọc xung quanh bởi các lá chét tạo thành hình ngôi sao. Hoa nở vào khoảng tháng 7 và tháng 9.

Loài hoa này phân bố không đồng đều, chủ yếu trong các vùng núi đá vôi ở độ cao 2.000–2.900 m. Đây là loài hoa không độc và thường được dùng trong y học cổ truyền làm phương thuốc chữa các bệnh phần bụng và hô hấp. Lông tơ rậm rạp dường như là kết quả của sự thích nghi với độ cao lớn, có tác dụng bảo vệ loài cây này khỏi lạnh giá, khô cằn và tia tử ngoại.[2] Vì hoa Thùy Trinh thường phát triển ở những vùng ít người đi tới, như các quốc gia thuộc vùng núi An pơ. Màu trắng của nó là biểu tượng cho sự tinh khiết và mang tên Latin cũng như Romani là floarea reginei (Hoa của nữ hoàng).

Hoa Thùy Trinh là loài được bảo vệ ở một số quốc gia như Mông Cổ, Bulgaria, Croatia, Thụy Sĩ, Pháp, Na Uy, Ý, Malaysia (ở các cao nguyên Genting và Cameron), Indonesia (núi Semeru), Đức, Tây Ban Nha (vườn quốc gia Ordesa), Ba LanSlovakia (vườn quốc gia Tatra), Slovenia (ở Gorizia và Gradisca từ năm 1896, ở Carniola từ năm 1898), Úc (từ 1886) và România (từ 1933).

Hoa Thùy Trinh được trồng trong các khu vườn cảnh thành cụm và có màu bạc,[3], là loài cây ngắn ngày và có thể trồng từ hạt.[4]

  • Hình dạng: cao khoảng 3 đến 20 cm;
  • Lá: có lông tơ màu trắng;
  • Thời gian ra hoa: từ tháng 7 đến tháng 9;
  • Độ cao: núi cao trung bình và núi cao, từ 1 270 đến 3 000 m;
  • Phân bố địa lý: Châu Âu, Châu Á;
  • Độc chất: không;
  • Loài cây cần bảo vệ: có.

Hình ảnh dân dã

[sửa | sửa mã nguồn]

Ở vùng Tyrol, hoa Thùy Trinh tượng trưng cho sự trong trắng, thuần khiết và tình yêu. Theo truyền thống, vào ngày cưới chú rể tặng một bó hoa này cho cô dâu.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Randall J. Bayer, Christopher F. Puttock, and Scot A. Kelchner (2000). “Phylogeny of South African Gnaphalieae (Asteraceae) based on two noncoding chloroplast sequences”. American Journal of Botany. 87 (2): 259–272. doi:10.2307/2656914. PMID 10675314. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2010.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Jean Pol Vigneron & Marie Rassart, Zofia Vértesy, Krisztián Kertész, Michaël Sarrazin, László P. Biró, Damien Ertz, Virginie Lousse (tháng 1 năm 2005). “Optical structure and function of the white filamentary hair covering the edelweiss bracts”. Physical Review E. American Physical Society. 71. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2009.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  3. ^ Mineo, Baldassare (1999). Rock garden plants: a color encyclopedia. Portland, Or.: Timber Press. tr. 150. ISBN 0-88192-432-6.
  4. ^ McVicar, Jekka. Seeds: The Ultimate Guide to Growing Successfully from Seed. The Lyons Press. tr. 22. ISBN 1-58574-874-9.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Sách
  • Chiej, Roberto. The Macdonald Encyclopedia of Medicinal Plants. Sylvia Mulcahy, trans. London: MacDonald, 1984. ISBN 0-356-10541-5, ISBN 0356105423. Covers plants growing in Europe. Also gives other interesting information on the plants. Good photographs.
  • Huxley, Anthony, ed. The New Royal Horticultural Society Dictionary of Gardening. London: MacMillan Press, 1992. ISBN 0-333-47494-5. Excellent and very comprehensive, though it contains a number of mistakes. Readable yet also very detailed.
  • Michael J. Dobner, Stefan Schwaiger, Ilse H. Jenewein, Hermann Stuppner, Antibacterial activity of Leontopodium alpinum (Edelweiss). Journal of ETHNOPHARMACOLOGY 89 (2003) 301-303. Antimicrobial acitivity of Edelweiss is tested and the results support the ethnomedicinal use of Leontopodium alpinum for the treatment of respiratory and abdominal disorders.
  • Ester Speroni, Stefan Schwaiger, Pilipp Egger, Anna-Theres Berger, Rinaldo Cervellati, Paolo Govoni, Maria Clelia Guerra, Hermann Stuppner In vivo efficacy of different extracts of Edelweiss (Leontopodium alpinum Cass.) in animal models. Journal of Ethnopharmacology (2005. Extracts of aerial parts and roots of Edelweiss were investigated for their anti-oxidant capacity and their anti-inflammatory and analgesic effects after oral administration. Significant reduction of the inflammatory response was found.
  • Michael J. Dobner, Silvio Sosa, Stefan Schwaiger, Gianmario Altinier, Roberto Della Loggia, Nicole C.Kaneider, Hermann Stuppner Anti-Inflammatory Activity of Leontopodium alpinum and its Constituents Planta Med 004; 70:502-508 Georg Thieme Verlag KG Stuttgart New York, ISSN 0032-0943
  • Stefan Schwaiger, Rinaldo Cervellati, Christoph Seer, Ernst P. Ellmerer, Nancy About, Isabelle Renimel, Celine Godenir, Patrice Andre, Frank Gafner and Hermann Stuppner Leonotopodic acid - a novel highly substituted glucaric acite derivative from Edelweiss (Leontopodium alpinum Cassl) and its antioxidative and DNA protecting properties Tetragedron 61 (2005) 4621-4630. Several methods showed pronounced antioxidatve effects of Leontopodic acid.
  • K. Kertesz, Zs. Balint, Z. Vertesy, G.I. Mark, V. Lousse, J.P. Vigneron, L.P. Biro Photonic crystal type structures of biological origin: Structural and spectral characterization. Current Applied Physics 6 (2006) 252-258. The UV protection mechanism of Edelweiss has been investigated and this article presents fully supportive data that the protection mechanisms are based on coupling by nanostructured, highly selective couplers the harmful UV radiation in propagating modes along fibers containing UV absorbing pigment.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Leontopodium alpinum tại Wikimedia Commons

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một vài nét về bố đường quốc dân Nanami Kento - Jujutsu Kaisen
Một vài nét về bố đường quốc dân Nanami Kento - Jujutsu Kaisen
Lúc bạn nhận ra người khác đi làm vì đam mê là khi trên tay họ là số tiền trị giá hơn cả trăm triệu thì Sugar Daddy Nanami là một minh chứng khi bên ngoài trầm ổn, trưởng thành
Facebook phỏng vấn vị trí Developer như thế nào?
Facebook phỏng vấn vị trí Developer như thế nào?
Như với hầu hết các công ty, trước tiên Facebook sẽ tiến hành một loạt các cuộc phỏng vấn qua điện thoại và sau đó nếu vượt qua, bạn sẽ được phỏng vấn trực tiếp
Đánh giá và hướng dẫn build Zhongli - Nham vương đế quân
Đánh giá và hướng dẫn build Zhongli - Nham vương đế quân
Hướng dẫn build Zhongli đầy đủ nhất, full các lối chơi
Những điều cần biết về nguyên tố thảo - Genshin Impact
Những điều cần biết về nguyên tố thảo - Genshin Impact
Trước hết, hệ Thảo sẽ không tương tác trực tiếp với Băng, Nham và Phong. Nhưng chỉ cần 3 nguyên tố là Thủy, Hỏa, Lôi