Sinh | Huỳnh Trường Hưng (黃長興) 22 tháng 9, 1978 Hồng Kông thuộc Anh |
---|---|
Quốc tịch | Pháp |
Tên khác | Huỳnh Trí Hào (黃致豪) Trường Hưng Papa Stefan Tiểu Hưng Lão Triều Châu |
Trường lớp | Đại học |
Nghề nghiệp | Diễn viên Người mẫu Người dẫn chương trình Doanh nhân |
Năm hoạt động | 2005 - nay |
Người đại diện | TVB |
Quê quán | Triều Châu, Quảng Đông, Trung Quốc |
Chiều cao | 1,78 m (5 ft 10 in) |
Cân nặng | 73 kg (161 lb) |
Phối ngẫu | Paggy Siu (2012 - nay) |
Con cái | Paige Huỳnh Hy Đồng (黃晞桐) 10 tháng 5, 2014 Tristan Huỳnh Tử Tấn (黃子晉) 17 tháng 5, 2016 Damien 30 tháng 1, 2020 |
Gia đình | Một chị gái Em gái: Wendy Huynh Em trai: François Wong Huỳnh Trường Phát (黃長發) |
Huỳnh Tường Hưng | |||||||||||||
Phồn thể | 黃祥興 | ||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giản thể | 黄祥兴 | ||||||||||||
|
Huỳnh Tường Hưng (tiếng Pháp: Stefan Huynh;tiếng Anh: Stephen Wong Cheung Hing)[1] là nam diễn viên, người mẫu và người dẫn chương trình tại Hồng Kông. Anh hiện là diễn viên hợp đồng nghệ sĩ cơ bản của truyền hình TVB.[2]
Huỳnh Trường Hưng sinh tại Hồng Kông, có cha là Hoa Kiều Việt Nam, tổ tiên của anh là người Triều Châu di cư sang Việt Nam.[2] Gia đình anh từng có thời gian sinh sống tại Việt Nam. Năm 5 tuổi, gia đình anh chuyển sang Pháp định cư.
Tháng 7 năm 2005, Huỳnh Trường Hưng trở về Hồng Kông tham gia cuộc thi Nam vương Hồng Kông[2] và có được thứ hạng cao. Từ đó, anh kí hợp đồng với TVB và gia nhập ngành giải trí.
Năm 2016, anh mở một nhà hàng Pháp tại Hồng Kông tên là A La Maison
Ngày 16 tháng 5 năm 2018, anh tiếp tục khai trương một nhà hàng ẩm thực Việt Nam tên là Little La Mer tại Hồng Kông.
Tháng 10 năm 2019, Huỳnh Trường Hưng bị tai nạn tại bãi đỗ xe khiến xương đòn bên phải bị gãy, sau khi phẫu thuật đã không để lại di chứng.
Huỳnh Trường Hưng có tên tiếng Pháp là Stefan Huynh,[3] tên tiếng Anh là Stephen Wong Cheung Hing.
Vào tháng 7 năm 2018, có thông tin rằng tên thật của anh là Huỳnh Trường Hưng (黃長興) không tốt cho sức khỏe, vì vậy anh đã đổi tên thành Huỳnh Trí Hào (黃致豪). Vào tháng 4 năm 2019 anh lại đổi tên thành Huỳnh Tường Hưng (黃祥興).
Một năm sau khi đăng quang Nam vương Hồng Kông, tức năm 2006, Trường Hưng hẹn hò với bạn gái Bibi, họ đã sống chung với nhau.
Vào năm 2007, hai người chia tay do có tin đồn Huỳnh Trường Hưng quấn quýt bên Quán quân Hoa hậu Hồng Kông năm 2003 Tào Mẫn Lợi, sau khi gặp cô ở một chương trình nhảy.
Đến năm 2009 sau khi gặp một phụ nữ già hơn mình, anh đã chấm dứt quan hệ với Tào Mẫn Lợi.
Từ năm 2009 đến 2010, Huỳnh Trường Hưng có scandal hẹn hò với bà đầm Margaret 65 tuổi, một người phụ nữ đã li dị tới 3 lần. Tuy nhiên thông tin này sau đó đã được Huỳnh Trường Hưng đính chính, người phụ nữ đó chỉ là bạn nhảy của anh trong một sự kiện từ thiện. Nhân dịp này, Huỳnh Trường Hưng đã "ra mắt" cô bạn gái Peggy.
Huỳnh Trường Hưng cầu hôn Peggy ở Canada bằng chiếc nhẫn kim cương khổng lồ.
Ngày 23 tháng 7 năm 2012, Huỳnh Trường Hưng và Peggy đã đăng ký kết hôn và có một bữa tiệc khá lãng mạn tại một nhà máy sản xuất rượu vang ở Pháp, đặt dấu chấm hoàn mỹ cho mối tình kéo dài 3 năm.[4][5]
Vào ngày 16 tháng 3 năm 2013, ông vợ chồng anh trở về Hồng Kông tổ chức lễ cưới tưng bừng với 35 bàn tại Khách sạn InterContinental Hotels & Resorts ở Tiêm Sa Chủy và mời những người bạn trong làng giải trí bao gồm: Hồ Định Hân, Trần Chí Kiện, Đỗ Đức Vỹ và vợ, Phương Trung Tín và Mạc Khả Hân, Hồng Thiên Minh và Châu Gia Uý, Ngô Gia Lạc, Câu Vân Tuệ, Trần Mẫn Chi, Thiệu Mỹ Kỳ và bạn trai, Lý Á Nam, Chu Tuyền, Lục Thi Vận, Trần Tự Dao, Mạch Trường Thanh, Trần Chí Vân, giám chế Lý Thiêm Thắng; bạn thân Viên Vỹ Hào, Vương Hạo Tín, Tiêu Chính Nam cùng em trai Huỳnh Trường Hưng - cựu diễn viên TVB Huỳnh Trường Phát làm rể phụ. Huỳnh Trường Hưng thiết kế lễ cưới phong cách châu Âu, dùng lá phong Canada trang trí, cột đèn và cổng sắt với tên của cặp vợ chồng được viết trên đó. Do Huỳnh Trường Hưng cùng với nhóm bạn như Phương Trung Tín, Ngô Gia Lạc và nhóm phù rể rất yêu thích xe máy, nên anh đã tổ chức một lễ cưới độc đáo với việc dùng 3 chiếc mô tô khủng để rước dâu và không đội mũ bảo hiểm. Sau khi kết hôn, hai người đã có với nhau một con gái và hai con trai.
Năm | Tên phim | Vai diễn |
---|---|---|
Hồng dạ
紅夜 |
Patrick (người hát Việt kịch Quảng Đông) | |
Hỏa long đối quyết / Lửa rồng
(Hỏa long) 火龍 |
Trần Khang
陳康 | |
Tôi yêu Hồng Kông
(Ngã ái Hương Cảng khai tâm vạn tuế) 我愛HK開心萬歲 |
Dịch Thế Tổ năm 1987
1987年易世祖 | |
Sứ mệnh nội gián
(Sứ đồ hành giả) 使徒行者 |
Stephen Wong
(Điều tra viên Cục tình báo hình sự CIB) | |
Diệp Vấn ngoại truyện: Trương Thiên Chí
葉問外傳:張天志 Master Z: Ip Man Legacy |
A Minh
阿明 | |
Đội chống tham nhũng 4
(P Phong bạo) P風暴 |
Tony | |
Sứ mệnh nội gián 2
(Sứ đồ hành giả 2: Điệp ảnh hành động) 使徒行者2:諜影行動 |
Sếp Triệu
趙警官 (Cục trưởng Cục Hình sự và Bảo an) | |
2021 | Hành động vượt ngục
(Đào ngục huynh đệ) 逃獄兄弟 |
Chí Vinh
志榮 |
Năm | Tên phim | Vai diễn |
---|---|---|
2006 | Miền đất hứa
(Hối thông thiên hạ) 滙通天下 Land of Wealth |
|
Trên cả tình yêu
(Phì điền hỉ sự) 肥田囍事 |
||
Cạm bẫy
(Đổ trường phong vân) 賭場風雲 |
Kiều Chính Sơ (thời trẻ)
喬正初 | |
2007 | Quan hệ đồng nghiệp
(Đồng sự tam phân thân) 同事三分親 |
Tommy |
Cảnh sát mới ra trường / Cảnh sát 2
(Học cảnh xuất canh) 學警出更 |
Hồ Diệu Đông
胡耀東 | |
Duyên tình trên mảnh vườn xanh
(Duyên lai tự hữu cơ) 緣來自有機 |
Paul | |
Bước nhảy / Điệu vũ cuộc đời
(Vũ động toàn thành) 舞動全城 |
Wallace Tào Hoa Luân
曹華倫 | |
Cảnh sát tài ba
(Thông thiên cán tham) 通天幹探 |
A Thiêm (Bạn trai của Ada)
阿添 | |
Tiến thoái lưỡng nan / Duyên định bất chung tình
(Lưỡng thê thời đại) 兩妻時代 |
Điền Vọng
田望 | |
2008 | Mẹ chồng nàng dâu / Mẹ chồng khó tính 2
(Dã man nãi nãi đại chiến qua sư nãi) 野蠻奶奶大戰戈師奶 |
Ryan Trình Chí Thượng
程志尚 |
Đội điều tra đặc biệt
(Cổ linh tinh thám) 古靈精探 D.I.E. |
Pierre Văn Long
文龍 | |
Kim thạch lương duyên
金石良緣 |
Chris | |
Tình hiệp đạo / Đấu trí
(Nguyên lai ái thượng tặc) 原來愛上賊 Catch Me Now |
Trịnh Câu (tập 1)
鄭駒 | |
Bằng chứng thép II
(Pháp chứng tiên phong 2) 法證先鋒II Forensic Heroes II |
Ben Mã Quốc Hoành
馬國宏 | |
Lời nói ngọt ngào
(Điềm ngôn mật ngữ) 甜言蜜語 |
Herbert Trương Tuấn
張俊 | |
Thế giới ảo
(Click nhập hoàng kim ốc) Click入黃金屋 |
Từ Kì Hạo
徐期浩 | |
2009 | Đội điều tra đặc biệt 2
(Cổ linh tinh thám B) 古靈精探B D.I.E. Again |
Pierre Văn Long
文龍 |
Anh hùng trong biển lửa 3 / Đội cứu hỏa anh hùng
(Liệt hỏa hùng tâm) 烈火雄心3 |
Eric | |
Gia vị cuộc đời / Ẩm thực cuộc sống
(Hữu doanh chử phụ) 有營煮婦 |
Daniel Lam Thiên Tường
藍天翔 | |
Đội hành động liêm chính 2009
(Liêm chính hành động 2009) 廉政行動2009 |
Jason | |
Trò chơi sắc đẹp
(Mĩ lệ cao giải tượng) 美麗高解像 |
Tom Tom Thang Vĩ Bồ
湯偉蒲 | |
Tình bạn thân thiết
(Lão hữu cẩu cẩu) 老友狗狗 |
Wing Sầm Tổ Vinh
岑祖榮 | |
2010 | Bí mật của tình yêu
(Đàm tình thuyết án) 談情說案 |
Adrian |
Tình Taxi
(Tình việt song bạch tuyến) 情越雙白線 |
Andy | |
Công chúa giá đáo
公主嫁到 Can't Buy Me Love |
Lộc Đông Tán
祿東贊 | |
Độc tâm thần thám
讀心神探 |
Donald Lê Tiến Hồng
黎進鴻 | |
Hình cảnh
刑警 |
Franky Tưởng Tuấn Huy
蔣俊暉 | |
2011 | Bảy ngày trong đời
(Cách li thất nhật tình) 隔離七日情 |
Bác sĩ Châu
周醫生 |
Văn phòng bác sĩ
(Y gia hữu hỉ) 依家有喜 |
Henry | |
Những chuyện tình lãng mạn
(Ngã môn nhĩ môn tha môn) Dropping By Cloud Nine |
Ben Đỗ Phú Vệ
杜富衛 | |
Hôn nhân tiền định
(Only you chỉ hữu nẫn) Only You 只有您 |
Angus An Tử Khiêm
安子謙 | |
Tòa án lương tâm
(Nộ hỏa nhai đầu) 怒火街頭 |
Victor Trình Bác Khiêm
程博謙 | |
Chân tướng
真相 |
Tony | |
Đại nội thị vệ
(Tử cấm kinh lỗi) 紫禁驚雷 |
Chung thái y
鍾太醫 | |
Lời hứa vội vàng
(Kết · phân @ hoang tình thức) 結·分@謊情式 |
Simon Trần Thế Kỉ
陳世紀 | |
Bằng chứng thép 3
(Pháp chứng tiên phong 3) 法證先鋒III |
Alex Hồ Khải Nhân
胡啟仁 | |
2012 | Tứ giác tình yêu
4 In Love |
Marcus Lưu Ngạn Vĩ
劉彥瑋 |
Tranh quyền đoạt vị
(Thịnh thế nhân kiệt) 盛世仁傑 |
Võ Duyên Minh
武延明 | |
Tòa án lương tâm 2
(Nộ hỏa nhai đầu 2) 怒火街頭2 |
Victor Trình Bác Khiêm
程博謙 | |
Danh gia vọng tộc
(Danh viện vọng tộc) 名媛望族 Silver Spoon, Sterling Shackles |
Hoắc Lực Hành
霍力行 | |
2013 | Pháp võng truy kích / Pháp luật vô hình
(Pháp võng thư kích) 法網狙擊 |
John Trương Đại Vĩ
張大偉 |
Giải mã nhân tâm 2
(Nhân tâm giải mã 2) A Great Way To Care 2 |
Anh Châu (tập 14, 15)
周生 | |
Quý ông thời đại
(Thục nam hữu hoặc) 熟男有惑 |
Harry Chung Định Hanh
鍾定亨 | |
Bao la vùng trời 2
(Xung thượng vân tiêu) 衝上雲霄II |
Fergus Hoắc Cách Chí
霍格志 | |
2014 | Người kế nghiệp
(Thủ nghiệp giả) 守業者 |
Trương Bửu Chính
張寶正 |
Đội hành động liêm chính 2014
(Liêm chính hành động 2014) 廉政行動2014 |
Nhậm Trọng Giai
任仲佳 | |
Tiền và tình / Ông trùm tài chính
(Điểm kim thắng thủ) 點金勝手 |
Lương Diệu Uy
梁耀威 | |
Bầu trời của chúng ta / Bầu trời riêng
(Ngã môn đích thiên không) 我們的天空 |
Andy | |
Mất dấu
(Sứ đồ hành giả) 使徒行者 Line Walker |
James Bàng Ngôn Đình
龐言廷 | |
Phi hổ 2
飛虎II |
Ngô Tổ Hưng
吳祖興 | |
2015 | Chuyện bốn nàng luật sư
(Tứ cá nữ tử tam cá BAR) 四個女仔三個BAR |
Kelvin |
Chuyên gia hòa giải
(Dĩ hòa vi quý) 以和為貴 |
Ôn Thiếu Long
溫少龍 | |
Thiên sứ tập sự
(Tập sự thiên sứ) 實習天使 |
Long Hữu Sinh (thời trẻ)
龍有生 | |
2016 | Mạt đại ngự y
末代御醫 |
Cổ Xuyên
吉川 |
Cự luân 2
巨輪II |
Thám tử
探員 | |
2017 | Thần tài đến
(Tài thần giá đáo) May Fortune Smile On You |
Tề Diệu Đông
齊耀東 |
Thừa thắng truy kích
(Thừa thắng thư kích) 乘勝狙擊 |
Ngô Thế Phong
吳世峰 | |
Trò chơi hôn nhân
(Ngã man kết hôn liễu) 我瞞結婚了 |
Ôn Vĩ Quyền
溫偉權 | |
Cộng sự
(Đồng minh) 同盟 |
George Vi Dĩ Cường
韋以強 | |
Những kẻ ba hoa
(Khoa thế đại) 誇世代 |
Xa Xán Sâm
佘燦森 | |
Sóng gió gia tộc 3
(Đường tâm phong bạo 3) 溏心風暴3 |
Joe Ma | |
2018 | Nghịch duyên
Daddy Cool |
Paul Thượng Bảo La
尚保羅 |
Kẻ trộm thời gian
(Đống Nhân đích thì quang) Stealing Seconds |
Honest Trương Triều Ngạn
張潮岸 | |
Mái ấm gia đình 4
(Ái·Hồi gia chi Khai tâm tốc đệ) 愛·回家之開心速遞 Come Home Love: Lo and Behold |
Duncan | |
Baby đến rồi
(BB lai liễu) Who Wants A Baby? |
Frankie Lý Quán Trung
李冠中 | |
Sàn đấu huynh đệ
(Huynh đệ) 兄弟 |
John Smith | |
2019 | Mười hai truyền thuyết
(Thập nhị truyền thuyết) 十二傳說 |
Pierre (tập 25) |
Tòa nhà Kim Tiêu
(Kim Tiêu đại hạ) Barrack O'Karma |
Hạ Thế Hiên
賀世軒 | |
2020 | Bằng chứng thép 4
(Pháp chứng tiên phong 4) 法證先鋒IV Forensic Heroes IV |
Kelvin Hà Chí Nghiêu
何志堯 |
Nhử mồi
(Mê võng) 迷網 On-lie Game |
Michael Thẩm Tử Hạo
沈子浩 | |
Bước qua ranh giới 2
(Thải qua giới 2) 踩過界II |
Smith Ngô Tùng Cơ
吳叢奇 | |
2021 | Hải quan tinh anh
(Bả quan giả môn) The Line Watchers |
Sếp Ôn
溫Sir |
Năm | Tên phim | Vai diễn |
---|---|---|
2020 | Khoái lạc 520 | Chu Như Bảo
朱如寶 |
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Kết quả |
---|---|---|---|
2005 | Nam vương Hồng Kông | Màn trình diễn xuất sắc nhất | Đoạt giải |
黄长兴是越南及法籍居港人,其祖先移居越南,因此黄长兴早年居於越南,且得到法籍身份,其祖先放弃了广东话的Wong姓,另改为越南语的Huỳnh。