Hyporthodus mystacinus

Hyporthodus mystacinus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Serranidae
Chi (genus)Hyporthodus
Loài (species)H. mystacinus
Danh pháp hai phần
Hyporthodus mystacinus
(Poey, 1852)

Hyporthodus mystacinus là một loài cá biển thuộc chi Hyporthodus trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1852.

Phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

H. mystacinus có phạm vi phân bố nhỏ hẹp ở Đông Thái Bình Dương và rộng khắp Tây Đại Tây Dương. Ở Đông Thái Bình Dương, loài này được tìm thấy tại quần đảo Galápagos, ngọn núi ngầm Paramount, đảo Cocos và ven Ecuador. Ở Tây Đại Tây Dương, loài này được tìm thấy từ bang Bắc Carolina (Hoa Kỳ), dọc theo bờ biển phía đông nam Hoa Kỳ (bao gồm Bermuda ở ngoài khơi), trải rộng về phía nam đến phía đông và nam vịnh Mexico, và phía bắc biển Caribe (rải rác ở một số địa điểm phía nam); dọc Nam Mỹ đến bang Rio de Janeiro, Brazil, bao gồm đảo Trindade. H. mystacinus sống xung quanh các rạn san hô ở độ sâu khoảng từ 12 đến 400 m, nhưng thường sống sâu hơn 30 m[1][2].

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

H. mystacinus trưởng thành có chiều dài cơ thể lớn nhất đo được là 160 cm; trọng lượng cơ thể lớn nhất được ghi nhận là 107 kg[1]. Đầu và thân của cá thể trưởng thành có màu nâu sẫm với những đốm trắng và các dải sọc đen dọc 2 bên cơ thể (lan rộng sang vây lưng và vây hậu môn). Đầu có 3 vệt sọc nằm sau mắt. Có vệt đen như ria mép ở phía trên hàm trên. Đuôi bo tròn hoặc bằng[3].

Số gai ở vây lưng: 11; Số tia vây mềm ở vây lưng: 14 - 15; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây mềm ở vây hậu môn: 9; Số tia vây mềm ở vây ngực: 18 - 19; Số vảy đường bên: 58 - 69[3].

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Hyporthodus mystacinus. Sách Đỏ IUCN.
  2. ^ Hyporthodus mystacinus (Poey, 1852)”. FishBase.
  3. ^ a b “Species: Hyporthodus mystacinus, Misty grouper”. biogeodb.stri.si.edu.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung, Lizbeth là một phiên bản khác của Kyoko, máu trâu giáp dày, chia sẻ sát thương và tạo Shield bảo vệ đồng đội, đồng thời sở hữu DEF buff và Crit RES buff cho cả team rất hữu dụng
Danh sách địa điểm du lịch Tết cực hấp dẫn tại Châu Á
Danh sách địa điểm du lịch Tết cực hấp dẫn tại Châu Á
Bạn muốn du lịch nước ngoài trong dịp tết này cùng gia đình hay bạn bè? Sẽ có nhiều lựa chọn với những vùng đất đẹp như mơ trong mùa xuân này. Dưới đây là những địa điểm du lịch tại Châu Á mà bạn phải đến trong dịp Tết này.
Bitcoin: Hệ thống tiền điện tử ngang hàng
Bitcoin: Hệ thống tiền điện tử ngang hàng
Hệ thống tiền điện tử ngang hàng là hệ thống cho phép các bên thực hiện các giao dịch thanh toán trực tuyến trực tiếp mà không thông qua một tổ chức tài chính trung gian nào
Đầu Xạ Chú Pháp mạnh tới mức nào?
Đầu Xạ Chú Pháp mạnh tới mức nào?
Đầu Xạ Chú Pháp là một thuật thức di truyền của gia tộc Zen’in. Có hai người trong gia tộc được xác nhận sở hữu thuật thức này