Hypsophrys nematopus

Hypsophrys nematopus
H. nematopus trong mùa sinh sản (trái) và khi kết thúc mùa sinh sản (phải).
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Liên bộ (superordo)Acanthopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Cichlidae
Chi (genus)Hypsophrys
Loài (species)H. nematopus
Danh pháp hai phần
Hypsophrys nematopus
Günther, 1867
Danh pháp đồng nghĩa
  • Nematroplus nematopus

Hypsophrys nematopus (trước đây là Nematroplus nematopus) là một loài cá trong họ cá hoàng đế. Trước đây, nó là loài duy nhất trong chi Neetroplus, nhưng vào năm 2007 đã được phân loại lại thành chi Hypsophrys[1]. Nó là một loài cá hoàng đế có kích cỡ trung bình với chiều dài 12 cm. Nó xuất hiện ở hồ Xiloá, hồ Managua, hồ Masayahồ NicaraguaTrung Mĩ và trong môi trường sống ven sông trên bờ biển Đại Tây Dương của Costa RicaNicaragua.

Giống như hầu hết các loài cá hoàng đế Trung Mỹ, loài này thường được tìm thấy trong nước cứng, kiềm (pH 7.5). Chế độ ăn uống của nó bao gồm tảothực vật bám trên đá và các bề mặt cứng khác tương tự như các loài cá hoàng đế ăn tảo của hồ Malawichâu Phi. Ngoài ra, nó cũng được cho là có liên quan đến việc làm sạch các loài ký sinh trùng cho các loài cá khác. Bên cạnh đó, nó còn ăn cả lăng quăng.

Nó sử dụng các kỹ năng tương tự với nhiều loài cá hoàng đế khác khi đào một cái lỗ để làm tổ[2]. Bằng cách sử dụng miệng để đào một lượng cát lớn rồi dùng vây và đuôi để quét cát đi[2]. Việc này dễ dàng hơn rất nhiều khi chúng thực hiện trên lớp trầm tích mềm ở đáy sông. Việc chăm sóc con non đều do cả cá bố mẹ tham gia. Màu sắc của chúng thay đổi đáng kể trong mùa sinh sản (xem hình).

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Convict and Jack Dempsey placed in new genera”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2008.
  2. ^ a b López-Fernández, Hernán; Arbour, Jessica; Willis, Stuart; Watkins, Crystal; Honeycutt, Rodney L.; Winemiller, Kirk O. (2014). “Morphology and Efficiency of a Specialized Foraging Behavior, Sediment Sifting, in Neotropical Cichlid Fishes”. PLOS ONE. 9: e89832. doi:10.1371/journal.pone.0089832. PMC 3945966. PMID 24603485.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2006). Neetroplus nematopus trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2006.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review Phim:
Review Phim: "Gia Tài Của Ngoại" - Khi "Thời Gian" Hóa Thành "Vàng Bạc"
Chắc hẳn, dạo gần đây, "How to Make Millions Before Grandma Dies" hay "หลานม่า" (Lahn Mah) đã trở thành cơn sốt điện ảnh Đông Nam Á
Innate personality - bài test tính cách bẩm sinh nhất định phải thử
Innate personality - bài test tính cách bẩm sinh nhất định phải thử
Bài test Innate personality được tạo ra bởi viện triển lãm và thiết kế Đài Loan đang trở thành tâm điểm thu hút giới trẻ Châu Á, Hoa Kỳ và cả Châu Âu
Spy x Family – Ai cũng cần một “gia đình”
Spy x Family – Ai cũng cần một “gia đình”
Một gia đình dù kỳ lạ nhưng không kém phần đáng yêu.
Bộ kỹ năng của Chevreuse - Đội trưởng đội tuần tra đặc biệt của Fontaine
Bộ kỹ năng của Chevreuse - Đội trưởng đội tuần tra đặc biệt của Fontaine
Các thành viên trong đội hình, trừ Chevreuse, khi chịu ảnh hưởng từ thiên phú 1 của cô bé sẽ +6 năng lượng khi kích hoạt phản ứng Quá Tải.