I Knew I Loved You

"I Knew I Loved You"
Đĩa đơn của Savage Garden
từ album Affirmation
Phát hành28 tháng 9 năm 1999 (1999-09-28)
Thu âm1999
Thể loại
Thời lượng4:10
Hãng đĩaColumbia
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Savage Garden
"The Animal Song"
(1999)
"I Knew I Loved You"
(1999)
"Crash and Burn"
(2000)
Video âm nhạc
"I Knew I Loved You" trên YouTube

"I Knew I Loved You" là một bài hát của bộ đôi người Úc Savage Garden nằm trong album phòng thu thứ hai của họ, Affirmation (1999). Nó được phát hành vào ngày 28 tháng 9 năm 1999 như là đĩa đơn thứ hai trích từ album, bởi Columbia Records. Bài hát đã đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong bốn tuần không liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân thứ hai của họ tại Mỹ sau "Truly Madly Deeply". Đây vẫn là bài ​​hát cuối cùng của một nghệ sĩ Úc leo lên đỉnh Hot 100 trong hơn 12 năm cho đến khi Gotye lặp lại thành tích này với "Somebody That I Used to Know" (hợp tác với Kimbra) vào năm 2012.

Video ca nhạc của bài hát có sự xuất hiện của nữ diễn viên Kirsten Dunst trong vai đối tượng tình cảm của thành viên Darren Hayes và nhận được lượng yêu cầu phát sóng dày đặc trên MTV. "I Knew I Loved You" cũng được hát lại bởi một số nghệ sĩ.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Vương quốc Anh
CD1
  1. "I Knew I Loved You" – 4:12
  2. "I Knew I Loved You" (acoustic) – 4:08
  3. "Mine (And You Could Be)" – 4:29
CD2
  1. "I Knew I Loved You" (radio) – 3:49
  2. "I Knew I Loved You" (club mix) – 8:26
  3. "Universe" – 4:20
Cassette
  1. "I Knew I Loved You" – 4:12
  2. "I Knew I Loved You" (acoustic) – 4:08
  • Mỹ
  1. "I Knew I Loved You" – 4:12
  2. "I Knew I Loved You" (7" Mini-Me Remix) – 4:17
  • Úc
  1. "I Knew I Loved You" – 4:12
  2. "I Knew I Loved You" (acoustic) – 4:08
  • Nhật Bản
CD maxi
  1. "I Knew I Loved You" – 4:12
  2. "I Knew I Loved You" (radio) – 3:49
  3. "I Knew I Loved You" (acoustic) – 4:08
Mặt A đôi
  1. "Last Christmas" – 4:48
  2. "I Knew I Loved You" – 4:12
  • Châu Âu
CD1
  1. "I Knew I Loved You" – 4:12
  2. "I Knew I Loved You" (radio) – 3:49
CD2
  1. "I Knew I Loved You" – 4:12
  2. "I Knew I Loved You" (bản không lời mở rộng) – 5:06
  3. "I Knew I Loved You" (Daniel's Remix) – 4:19
  4. "Mine (And You Could Be)" – 4:29

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[30] Bạch kim 70.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[31] Vàng 500,000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Australian-charts.com – Savage Garden – I Knew I Loved You" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  2. ^ "Austriancharts.at – Savage Garden – I Knew I Loved You" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  3. ^ "Ultratop.be – Savage Garden – I Knew I Loved You" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratip.
  4. ^ “RPM100 Singles & Where to find them”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2017.
  5. ^ “RPM Adult Contemporary Tracks”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2017.
  6. ^ "Lescharts.com – Savage Garden – I Knew I Loved You" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  7. ^ “Savage Garden - I Knew I Loved You” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  8. ^ "The Irish Charts – Search Results – I Knew I Loved You" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  9. ^ “Hit Parade Italia - Indice per Interprete: S”. hitparadeitalia.it.
  10. ^ "Dutchcharts.nl – Savage Garden – I Knew I Loved You" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  11. ^ "Charts.nz – Savage Garden – I Knew I Loved You" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  12. ^ "Norwegiancharts.com – Savage Garden – I Knew I Loved You" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  13. ^ "Swedishcharts.com – Savage Garden – I Knew I Loved You" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  14. ^ "Swisscharts.com – Savage Garden – I Knew I Loved You" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  15. ^ "Savage Garden: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  16. ^ "Savage Garden Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  17. ^ "Savage Garden Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  18. ^ "Savage Garden Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  19. ^ "Savage Garden Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  20. ^ "Savage Garden Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  21. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 1999”. ARIA. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  22. ^ “I singoli più venduti del 1998” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2015.
  23. ^ “Top Selling Singles of 1995”. RIANZ. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  24. ^ “Årslista Singlar – År 1999” (bằng tiếng Thụy Điển). SNEP. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2014.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  25. ^ “Best Sellers of 1999: Singles Top 100”. Music Week. London, England: United Business Media: 27. 22 tháng 1 năm 2000.
  26. ^ a b c “2000: The Year in Music” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2014.
  27. ^ “2001: The Year in Music” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2014.
  28. ^ a b “The Decade-end Music Charts” (PDF). Billboard. 19 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  29. ^ “The Top 100 Adult Contemporary Songs Ever”. Billboard. Posthumous Global Mdia. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2013.
  30. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 1999 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  31. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Savage Garden – I Knew I Loved You” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Phần 1] Nhật ký tình yêu chữa trĩ của tôi
[Phần 1] Nhật ký tình yêu chữa trĩ của tôi
Một câu truyện cười vl, nhưng đầy sự kute phô mai que
Một vài nét về bố đường quốc dân Nanami Kento - Jujutsu Kaisen
Một vài nét về bố đường quốc dân Nanami Kento - Jujutsu Kaisen
Lúc bạn nhận ra người khác đi làm vì đam mê là khi trên tay họ là số tiền trị giá hơn cả trăm triệu thì Sugar Daddy Nanami là một minh chứng khi bên ngoài trầm ổn, trưởng thành
Visual Novel Summer Pockets Việt hóa
Visual Novel Summer Pockets Việt hóa
Bối cảnh Summer Pocket được đặt vào mùa hè trên hòn đảo Torishirojima. Nhân vật chính của chúng ta, Takahara Hairi sống ở thành thị, nhưng vì một sự việc xảy ra nên anh mượn cớ cái chết gần đây của bà ngoại để đến hòn đảo này với lí do phụ giúp người dì dọn dẹp đồ cổ của người bà quá cố
Những điều khiến Sukuna trở nên quyến rũ và thành kẻ đứng đầu
Những điều khiến Sukuna trở nên quyến rũ và thành kẻ đứng đầu
Dáng vẻ bốn tay của anh ấy cộng thêm hai cái miệng điều đó với người giống như dị tật bẩm sinh nhưng với một chú thuật sư như Sukuna lại là điều khiến anh ấy trở thành chú thuật sư mạnh nhất