![]() Kutepov chơi cho Torpedo Moscow năm 2022 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Ilya Olegovich Kutepov | ||
Ngày sinh | 29 tháng 7, 1993 | ||
Nơi sinh | Stavropol, Nga | ||
Chiều cao | 1,92 m[1] | ||
Vị trí | Trung vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Veles Moscow | ||
Số áo | 2 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2000–2005 | Dynamo Stavropol | ||
2005–2007 | ShBFR Gelendzhik | ||
2007–2010 | Konoplyov football academy | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010–2012 | Akademiya Togliatti | 24 | (0) |
2012–2022 | Spartak Moscow | 93 | (1) |
2013–2021 | → Spartak-2 Moscow | 70 | (6) |
2022–2023 | Torpedo Moscow | 9 | (0) |
2023– | Veles Moscow | 36 | (3) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009 | U-16 Nga | 2 | (0) |
2009–2010 | U-17 Nga | 9 | (3) |
2011 | U-18 Nga | 1 | (0) |
2010–2011 | U-19 Nga | 10 | (0) |
2011–2013 | U-21 Nga | 3 | (0) |
2016– | Nga | 13 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 18 tháng 11 năm 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 8 tháng 10 năm 2020 |
Ilya Olegovich Kutepov (tiếng Nga: Илья Олегович Кутепов; sinh ngày 29 tháng 7 năm 1993) là cầu thủ bóng đá người Nga chơi ở vị trí trung vệ cho câu lạc bộ Veles Moscow.
Anh thi đấu trận đầu tiên ở giải Russian Premier League vào ngày 10 tháng 12 năm 2012 cho câu lạc bộ FC Spartak Moscow trong trận đấu trước FC Rubin Kazan.[2]
Anhđược gọi lên góp mặt trong đội hình đội tuyển Nga vào tháng 8 năm 2016 trong trận đấu trước Thổ Nhĩ Kỳ Và Ghana.[3] Anh ấy có trận đấu đầu tiên cho đội tuyển vào ngày 9 tháng 10 năm 2016 trong trận giao hữu trước Costa Rica.
Vào ngày 11 tháng 5 năm 2018, anh có tên trong đội hình sơ bộ đội tuyển Nga tham dự World Cup 2018.[4] Ngày 3 tháng 6 năm 2018, anh được góp mặt trong đội hình chính thức tham dự World Cup 2018, giải đấu mà chủ nhà Nga đã gây bất ngờ lớn khi lọt vào tứ kết của giải, mặc dù không được đánh giá cao trước khi giải đấu diễn ra.[5]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu Âu | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
FC Togliatti | 2009 | PFL | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | |
FC Akademiya Tolyatti | 2010 | 7 | 0 | 0 | 0 | – | 7 | 0 | ||
2011–12 | 17 | 0 | 0 | 0 | – | 17 | 0 | |||
Tổng cộng | 24 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 24 | 0 | ||
FC Spartak-2 Moscow | 2013–14 | PFL | 21 | 3 | – | – | 21 | 3 | ||
2014–15 | 21 | 2 | – | – | 21 | 2 | ||||
2015–16 | FNL | 24 | 1 | – | – | 24 | 1 | |||
2017–18 | 1 | 0 | – | – | 1 | 0 | ||||
Tổng cộng | 67 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 | 67 | 6 | ||
FC Spartak Moscow | 2012–13 | Russian Premier League | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
2013–14 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
2014–15 | 0 | 0 | 1 | 0 | – | 1 | 0 | |||
2015–16 | 10 | 0 | 0 | 0 | – | 10 | 0 | |||
2016–17 | 24 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 26 | 0 | ||
2017–18 | 18 | 1 | 3 | 1 | 5 | 0 | 26 | 2 | ||
Tổng cộng | 53 | 1 | 4 | 1 | 7 | 0 | 64 | 2 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 144 | 7 | 4 | 1 | 7 | 0 | 155 | 8 |
Nga | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2016 | 3 | 0 |
2017 | 2 | 0 |
2018 | 7 | 0 |
2020 | 1 | 0 |
Tổng cộng | 13 | 0 |