Stavropol Ставрополь | |
---|---|
— City — | |
Trung tâm thành phố Stavropol | |
Vị trí của Stavropol | |
Quốc gia | Nga |
Chủ thể liên bang | Stavropol |
Thành lập | 22 tháng 10 năm 1777 |
Đặt tên theo | Kliment Yefremovich Voroshilov, Chữ thập, Chữ thập, Thành phố / thị trấn, Thành phố / thị trấn |
Chính quyền | |
• Thành phần | City Duma |
• Head | Nikolay Paltsev |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 242,36 km2 (9,358 mi2) |
Độ cao | 620 m (2,030 ft) |
Dân số (Điều tra 2010)[1] | |
• Tổng cộng | 398.266 |
• Ước tính (2018)[2] | 433.931 (+9%) |
• Thứ hạng | 47th năm 2010 |
• Mật độ | 16/km2 (43/mi2) |
• Thủ phủ của | Stavropol Krai |
• Okrug đô thị | Stavropol Urban Okrug |
Múi giờ | Giờ Moskva [3] (UTC+3) |
Mã bưu chính[4] | 355000 |
Mã điện thoại | +7 8652 |
Thành phố kết nghĩa | Kars, Des Moines, Pazardzhik, Omsk, Astrakhan, Trấn Giang, Yerevan, Vladikavkaz, South-Eastern Administrative Okrug, Makhachkala, Theodosia, Elista, Thường Châu, Béziers, Temuco |
Thành phố kết nghĩa | Kars, Des Moines, Pazardzhik, Omsk, Astrakhan, Trấn Giang, Yerevan, Vladikavkaz, South-Eastern Administrative Okrug, Makhachkala, Theodosia, Elista, Thường Châu, Béziers, Temuco |
Mã OKTMO | 07701000001 |
Trang web | stavropol |
Stavropol (tiếng Nga: Ставрополь, tiếng Adyghe: Пхъэгъуалъ, Чэткъал) là một thành phố nằm ở phía tây nam Nga và là trung tâm hành chính của Vùng Stavropol. Dân số: 354.867 (2002 điều tra dân số). Dân số qua các thời kỳ: 398,266 (Điều tra dân số 2010);[1] 354,867 (Điều tra dân số 2002);[5] 318,298 (Điều tra dân số năm 1989).[6]
Stavropol có khí hậu cận nhiệt đới ẩm (phân loại khí hậu Köppen Cfa).
Dữ liệu khí hậu của Stavropol | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 16.7 (62.1) |
20.9 (69.6) |
30.2 (86.4) |
35.0 (95.0) |
32.5 (90.5) |
36.3 (97.3) |
38.6 (101.5) |
39.7 (103.5) |
37.3 (99.1) |
34.2 (93.6) |
24.8 (76.6) |
21.9 (71.4) |
39.7 (103.5) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 1.2 (34.2) |
1.7 (35.1) |
7.3 (45.1) |
15.5 (59.9) |
20.5 (68.9) |
24.9 (76.8) |
28.2 (82.8) |
28.0 (82.4) |
22.4 (72.3) |
15.3 (59.5) |
7.5 (45.5) |
2.9 (37.2) |
14.6 (58.3) |
Trung bình ngày °C (°F) | −2.3 (27.9) |
−2.3 (27.9) |
2.3 (36.1) |
9.6 (49.3) |
14.8 (58.6) |
19.2 (66.6) |
22.3 (72.1) |
21.8 (71.2) |
16.4 (61.5) |
10.0 (50.0) |
3.4 (38.1) |
−0.7 (30.7) |
9.5 (49.1) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −5.1 (22.8) |
−5.3 (22.5) |
−1.1 (30.0) |
5.1 (41.2) |
10.0 (50.0) |
14.5 (58.1) |
17.1 (62.8) |
16.5 (61.7) |
11.8 (53.2) |
6.3 (43.3) |
0.5 (32.9) |
−3.5 (25.7) |
5.6 (42.1) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −27.7 (−17.9) |
−28.3 (−18.9) |
−19.4 (−2.9) |
−10.7 (12.7) |
−2.3 (27.9) |
3.1 (37.6) |
8.5 (47.3) |
6.0 (42.8) |
−3.5 (25.7) |
−12.0 (10.4) |
−19.9 (−3.8) |
−24.3 (−11.7) |
−28.3 (−18.9) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 29 (1.1) |
28 (1.1) |
35 (1.4) |
45 (1.8) |
66 (2.6) |
83 (3.3) |
58 (2.3) |
43 (1.7) |
47 (1.9) |
49 (1.9) |
46 (1.8) |
33 (1.3) |
562 (22.1) |
Số ngày mưa trung bình | 5 | 5 | 8 | 13 | 13 | 13 | 10 | 8 | 10 | 11 | 10 | 7 | 113 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 13 | 13 | 9 | 1 | 0.3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 6 | 10 | 53 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 84 | 82 | 78 | 68 | 68 | 66 | 60 | 60 | 68 | 77 | 84 | 84 | 73 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 85.0 | 100.0 | 133.0 | 183.0 | 257.0 | 286.0 | 313.0 | 290.0 | 228.0 | 164.0 | 94.0 | 69.0 | 2.202 |
Nguồn 1: Pogoda.ru.net[7] | |||||||||||||
Nguồn 2: Climatebase.ru[8] |
Stavropol kết nghĩa với:[9]
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)