Ioannes Skylitzes

Vệ binh Varangia, hình minh họa trong cuốn biên niên sử thế kỷ 11 của Ioannes Skylitzes.
Đoạn mô tả ngọn lửa Hy Lạp trong Madrid Skylitzes

Ioannes Skylitzes (tiếng Hy Lạp: Ἰωάννης Σκυλίτζης/Σκυλλίτζης/Σκυλίτσης, Iōannēs Skylitzēs/Skyllitzēs/Skylitsēs; đầu thập niên 1040 – mất sau 1101[1]), là một nhà sử học Hy Lạp sống vào cuối thế kỷ 11.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Rất ít người biết về đời tư của ông. Tiêu đề trong những tác phẩm của ông có ghi ông là một viên quan quản lý sự vụ trong cung (kouropalatēs) và là cựu Đại thần thị vệ (droungarios Vigla), theo đó ông thường được nhận dạng với một người tên là Ioannes Thrakesios nào đó.[2] Tác phẩm chính yếu của ông là bộ Sử yếu (Σύνοψις Ἱστοριῶν), kể về triều đại của các vị hoàng đế Đông La Mã từ cái chết của Nikephoros I năm 811 cho đến khi Mikhael VI bị truất ngôi vào năm 1057; nó nối tiếp cuốn biên niên sử của Theophanes Confessor. Có một sự tiếp nối của tác phẩm này gọi là Skylitzes Continuatus bao gồm giai đoạn 1057 – 1079; một số nhà sử học đã đưa ra giả thuyết rằng bộ sử này cũng do đích thân Skylitzes viết ra.[2]

Madrid Skylitzes

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản thảo nổi tiếng nhất của bộ Sử yếu được làm tại Sicilia vào thế kỷ 12, và hiện đang lưu trữ tại Thư viện Quốc gia Tây Ban NhaMadrid, vì vậy được gọi là Madrid Skylitzes. Bản thảo gồm có 574 bức tiểu họa, trong khi có khoảng 100 bức đã bị thất lạc, và chỉ còn sót lại trong bộ biên niên sử sơn son thếp vàng của Đông La Mã bằng tiếng Hy Lạp, cung cấp một nguồn sử liệu chính yếu vô giá đối với sự hình dung về Byzantium đương thời.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Seibt
  2. ^ a b c Kazhdan (1991), p. 1914

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Text: Ioannis Scylitzae Synopsis Historiarum (ed. Hans Thurn, CFHB, 1973; ISBN 978-3110022858). The Thurn edition supersedes the much older one by Migne, below. A popular edition is being prepared for Kanakis books (with parallel Modern Greek "translation") and a facsimile edition of the Madrid is also available from Militos (Μίλητος) Publishers.
  • AHRB Skylitzes Colloquium, Belfast, 21–ngày 22 tháng 9 năm 2002, Institute for Byzantine Studies, Queen's University, Belfast.[1] Lưu trữ 2006-05-18 tại Wayback Machine
  • John Wortley (trans.), John Scylitzes, a synopsis of histories (811-1057 A.D.): a provisional translation, Centre for Hellenic Civilization, University of Manitoba, 2000.
  • B. Flusin (trans.), J.-C. Cheynet (ed.), Jean Skylitzès: Empereurs de Constantinople, Ed. Lethielleux, 2004, ISBN 2-283-60459-1.
  • Kazhdan, Alexander biên tập (1991). Oxford Dictionary of Byzantium. Oxford University Press. tr. 1914. ISBN 978-0-19-504652-6.
  • W. Seibt: Johannes Skylitzes: Zur Person des Chronisten, Jahrb. Österr. Byz. 25 (1976) 81-85.
  • Eirini-Sophia Kiapidou, Ἡ Σύνοψη Ἱστοριῶν τοῦ Ἰωάννη Σκυλίτζη καὶ οἱ πηγές της (811‐1057). Συμβολὴ στὴ βυζαντινὴ ἱστοριογραφία κατὰ τὸν ΙΑ΄ αἰώνα, Αthens 2010

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tóm tắt chương 220 - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 220 - Jujutsu Kaisen
Mở đầu chương là hình ảnh Ngục môn cương, kèm theo là bảng thông tin người chơi "GETO SUGURU" sở hữu 309 điểm
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung Izumo có năng lực sinh tồn cao, có thể tự buff ATK và xoá debuff trên bản thân, sát thương đơn mục tiêu tạo ra tương đối khủng
Mối quan hệ giữa Itadori, Fushiguro, Kugisaki được xây dựng trên việc chia sẻ cùng địa ngục tội lỗi
Mối quan hệ giữa Itadori, Fushiguro, Kugisaki được xây dựng trên việc chia sẻ cùng địa ngục tội lỗi
Akutami Gege-sensei xây dựng nhân vật rất tỉ mỉ, nhất là dàn nhân vật chính với cách lấy thật nhiều trục đối chiếu giữa từng cá thể một với từng sự kiện khác nhau
Anime Val x Love Vietsub
Anime Val x Love Vietsub
Akutsu Takuma, một học sinh trung học đã học cách chấp nhận cuộc sống cô đơn của mình và hài lòng với việc học