Ivan Yefimovich Petrov

Ivan Yefimovich Petrov
Tên bản ngữ
Иван Ефимович Петров
Sinh30 tháng 9 [lịch cũ 18 tháng 9] năm 1896
Trubchevsk, Oryol Guberniya, Đế quốc Nga
Mất7 tháng 4 năm 1958(1958-04-07) (61 tuổi)
Moskva, Liên Xô
Nơi chôn cất
ThuộcLiên Xô Liên Xô
Quân chủng Hồng quân
Năm tại ngũ1918 - 1958
Cấp bậc Đại tướng
Chỉ huySư đoàn kỵ binh 1
Sư đoàn súng trường 25
Tập đoàn quân độc lập Duyên hải
Tập đoàn quân 44
Cụm tác chiến Biển Đen
Phương diện quân Bắc Kavkaz
Tập đoàn quân 33
Phương diện quân Belorussia 2
Phương diện quân Ukraina 4
Tham chiếnNội chiến Nga
Chiến tranh Nga-Ba Lan
Chiến tranh Vệ quốc vĩ đại
Tặng thưởngAnh hùng Liên Xô
Huân chương Lenin (5)
Huân chương Cờ đỏ (4)
Huân chương Sao đỏ(2)
Huân chương Suvorov(3)
Huân chương Kutuzov
Chữ ký

Ivan Yefimovich Petrov (tiếng Nga: Иван Ефимович Петров; 30 tháng 9 [lịch cũ 18 tháng 9] năm 1896 - 7 tháng 4 năm 1958) là một tướng lĩnh Hồng quân Liên Xô trong Chiến tranh Vệ quốc vĩ đại.

Khởi đầu binh nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Ông sinh năm 1896 tại Trubchevsk, bắt đầu nghĩa vụ quân sự trong Hồng quân năm 1918. Cùng trong năm này, ông gia nhập Đảng Bolshevik. Petrov đã chiến đấu trong cuộc Nội chiến Nga gần Samara, Chiến tranh Nga - Ba Lan năm 1920 và cuộc nổi loạn Basmachi năm 1922. Vào cuối những năm 1920 và 1930, Petrov phục vụ ở Trung Á. Ông từng theo học 2 khóa huấn luyện Vystrel của Hồng quân vào năm 1926 và 1931.

Chiến tranh Vệ quốc vĩ đại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tư lệnh Sư đoàn Súng trường Turkestan 1 Ivan Petrov. 1931.

Trong Chiến tranh Vệ quốc vĩ đại, Petrov đã tham chiến trong các trận Odessa, Sevastopol và giữ các cương vị chỉ huy của Tập đoàn quân độc lập Duyên hải từ tháng 10 năm 1941 đến tháng 7 năm 1942 và vào tháng 11 năm 1943 đến tháng 2 năm 1944, Tập đoàn quân 44 vào tháng 8 năm 1942, Cụm tác chiến Biển Đen, Phương diện quân Bắc Kavkaz, Tập đoàn quân 33 năm 1944, Phương diện quân Belorussia 2, Phương diện quân Ukraina 4 và một số đơn vị khác. Từ tháng 4 đến tháng 6 năm 1945, Petrov là Tham mưu trưởng Phương diện quân Ukraina 1.

Hậu chiến

[sửa | sửa mã nguồn]
Chiếc xe con "emka" của tướng Petrov

Ngày 29 tháng 5 năm 1945, Petrov được trao tặng danh hiệu Anh hùng Liên Xô. Hoa Kỳ đã trao tặng ông Thập tự phục vụ xuất sắc năm 1944.

Sau chiến tranh, Petrov chỉ huy Quân khu Turkestan và là tổng thanh tra của lực lượng trên bộ.

Petrov qua đời tại Moskva năm 1958 và được chôn cất tại Nghĩa trang Novodevichy.

Danh hiệu và giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Lược sử quân hàm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chuẩn sĩ quan (Прапорщик) (1.06.1917)
  • Lữ đoàn trưởng (Комбриг) (26.11.1935)
  • Sư đoàn trưởng (Комдив) (4.11.1939)
  • Thiếu tướng (4.06.1940)
  • Trung tướng (14.12.1942)
  • Thượng tướng (27.08.1943)
  • Đại tướng (9.10.1943)
  • Thượng tướng (bị giáng cấp, 3.03.1944)
  • Đại tướng (lần 2, 26.10.1944)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • [1]
  • trang từ warheroes.ru bằng tiếng Nga
  • “Петров Иван Ефимович”. На сайте «Международный объединённый биографический центр» (bằng tiếng Nga). Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2014.
  • “Петров Иван Ефимович (биография)”. На сайте «Минобороны России» (bằng tiếng Nga). Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ |subtitle= (trợ giúp)
  • “Механизированные корпуса РККА”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2020.
  • Коллектив авторов. Великая Отечественная: Комдивы. Военный биографический словарь. — М.: Кучково поле, 2015. — Т. 4. — С. 1187-1189. — 330 экз. — ISBN 978-5-9950-0602-2.
  • Лучинский А. А. Генерал армии И. Е. Петров // Военно-исторический журнал / Гл. ред В. А. Мацуленко. — М.: Тип. «Красная звезда», 1976. — № 9. — С. 121—125. — ISSN 0321-0626.
  • Карпов В. В. Полководец. — М.: Воениздат, 1985. — 512 с.[11]
  • Соловьев Д. Ю. Комдивы РККА 1935-1940 гг. Том 8. — М., 2019.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đấng tối cao Bellriver - Overlord
Đấng tối cao Bellriver - Overlord
Bellriver một trong những quân sư chiến lược gia trong hàng ngũ 41 Đấng Tối Cao của Đại Lăng Nazarick
Pink Pub ♡ Take me back to the night we met ♡
Pink Pub ♡ Take me back to the night we met ♡
Đã bao giờ bạn say mà còn ra gió trong tình trạng kiệt sức nhưng lại được dựa vào bờ vai thật an toàn mà thật thơm chưa?
Một tip nhỏ về Q của Bennett và snapshot
Một tip nhỏ về Q của Bennett và snapshot
Nhắc lại nếu có một vài bạn chưa biết, khái niệm "snapshot" dùng để chỉ một tính chất đặc biệt của kĩ năng trong game
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
EP có nghĩa là Giá Trị Tồn Tại (存在値), lưu ý rằng EP không phải là ENERGY POINT như nhiều người lầm tưởng